1 / 48

Chương 27: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM (Quality Management)

Nhóm 6: Nguyễn Đặng Hoa Cương 070045T Ngô Thị Kim Chi 070054T Dư Thanh Danh 070056T Nguyễn Thị Hường 070098T. Chương 27: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM (Quality Management). Mục Đích:.

aulii
Download Presentation

Chương 27: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM (Quality Management)

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Nhóm 6:NguyễnĐặngHoaCương 070045TNgôThị Kim Chi 070054TDưThanhDanh 070056TNguyễnThịHường 070098T Chương 27: QUẢN LÝ CHẤT LƯỢNG PHẦN MỀM (Quality Management)

  2. Mục Đích: • Hiểuvềquátrìnhquảnlýchấtlượngvàcáchoạtđộngquantrọngtrongquátrìnhđảmbảochấtlượng, lậpkếhoạchvàkiểmsoátchấtlượng. • Hiểuvềsựquantrọngcủacácchuẩnmựctrongquátrìnhquảnlýchấtlượng. • Hiểuvềđộđophầnmềmvàsựkhácbiệtgiữađộđotiênnghiệmvàđộđođiềukhiển. • Hiểucáchđohữuíchtrongviệcđánhgiácácthuộctínhchấtlượngcủasảnphẩm. • Nhậnthứcvềcácgiớihạnhiệntạivềđộđophầnmềm Nhóm 6

  3. 3. Lập kế hoạch chất lượng . 5. Độ đo phần mềm và các chuẩn mực 4. Kiểm soát chất lượng. 2. Đảm bảo và dự đoán chất lượng. Nội Dung: 1. Quá trình và chất lượng sản phẩm Nhóm 6

  4. Quản lý chất lượng phần mềm • Các đặt tả phải định hướng tới những đặt trưng của sản phẩm theo như những gì khách hàng mong muốn. • Xác định các chất lượng đặc trưng (ví dụ như: tính bảo trì) một cách rõ ràng. • Sản phẩm phải phù hợp với mong đợi của khách hàng. Nhóm 6

  5. Chất lượng • Chấtlượngsảnphẩmphảiđápứngđặctínhcủanó. • Nhữnghệthốngphầnmềmkhógiảiquyết: • Cácđặttảphảiđịnhhướngtớinhữngđặctrưngcủasảnphẩmtheonhưnhữnggìkháchhàngmongmuốn. • Chúngtakhôngbiếtcáchnàođểxácđịnhcácđặctrưngcủachấtlượng (vídụnhư: tínhbảotrì, tínhđadạng,…) mộtcáchrõràng. Nhóm 6

  6. Chất lượng • Chất lượng bao gồm các yêu cầu về kỹ thuật, việc viết được đầy đủ các đặc tả phần mềm là một công việc rất khó khăn.  Phần mềm có thể phù hợp với các đặc tả của nó, nhưng người sử dụng có thể không coi đó là sản phẩm chất lượng cao bởi vì nó không phù hợp với những mong đợi của họ. Nhóm 6

  7. Quản lý chất lượng và quản lý phần mềm Nhóm 6

  8. Quản lý chất lượng và quản lý phần mềm • Việcquảnlýchấtlượngđãđượcchínhthứchoálàrấtquantrọngđốivớicácnhómcónhiệmvụpháttriểncáchệthốnglớnvàphứctạp. • Tàiliệuvềchấtlượnglàmộtbảnghivềnhữngviệcđãlàmbởimỗinhómnhỏtrongmộtdựán. • Tàiliệughichấtlượngcũngcónghĩatraođổicủacácnhómtrongkhoảngthờigiantồntạicủahệthống. Nhóm 6

  9. Quản lý chất lượng và quản lý phần mềm • Quảnlýchấtlượngphầnmềmchocáchệthốnglớncóthểđượcchiavào 3 hoạtđộngchính: • Sựđảmbảochấtlượng. • Lậpkếhoạchchấtlượng. • Kiểmsoátchấtlượng. Nhóm 6

  10. Biểu đồ qui trình quản lý chất lượng Nhóm 6

  11. 1.Chất lượng quá trình và chất lượng sản phẩm • Chất lượng của quá trình phát triển ảnh hưởng trực tiếp đến chất lượng của các sản phẩm. • Phát triển phần mềm là một sự sáng tạo hơn là một quá trình máy móc. •  Sự ảnh hưởng của các kĩ năng và kinh nghiệm riêng là rất đáng kể. • Quản lý và phát triển quá trình chất lượng và việc cải tiến những sự ảnh hưởng  ít khiếm khuyết hơn trong sản phẩm phần mềm được phát hành. Nhóm 6

  12. Quản lý quá trình, chất lượng • Bao gồm: • Định nghĩa các chuẩn quá trình như bằng cách nào và khi nào những rà soát được chỉ đạo. • Giám sát quá trình phát triển để đảm bảo rằng các chuẩn được tuân theo. • Báo cáo quá trình phần mềm đến quản lý dự án và người mua phần mềm. Nhóm 6

  13. Quản lý quá trình, chất lượng • Sựđảmbảochấtlượngdựatrênquátrìnhđovàđộiđảmbảochấtlượng(QA-QuanlityAsurrance) bắtbuộcyêucầuquátrìnhchuẩnphảiđượcsửdụngvớibấtkỳphầnmềmđangđượcpháttriển. Nhóm 6

  14. 2.Đảm bảo chất lượng và các chuẩn chất lượng • Đảmbảochấtlượnglàquátrìnhcủaviệcđịnhrõlàmcáchnàođểchấtlượngsảnphẩmcóthểđạtđượcvàlàmthểnàođểchotổchứcpháttriểnbiếtphầnmềmcóyêucầuchấtlượngnhất • Quátrìnhđảmbảochấtlượngcóliênquanđầutiênđếnviệcđịnhrahoặcchọnlựacácchuẩn, việcnàysẽđượcápdụngchoquátrìnhpháttriểnphầnmềm hay sảnphẩmphầnmềm. Nhóm 6

  15. 2.Đảm bảo chất lượng và các chuẩn chất lượng • Có 2 loạichuẩn: • Cácchuẩnsảnphẩm: Nhữngchuẩnnàyápdụngchosảnphẩmphầnmềmpháttriển, baogồmcácđịnhnghĩacủađặttả, cácchuẩntàiliệuvàcácchuẩnmãđểđịnhrõngônngữlậptrìnhnàocóthểsửdụng. • Cácchuẩnquátrình: Nhữngchuẩnnàyđịnhraquátrìnhphảiđượctuântheotrongquátrìnhpháttriểnphầnmềm, baogồmviệcxácnhậncácđặttả. Nhóm 6

  16. 2.1 Các chuẩn phần mềm • Cácchuẩnphầnmềmlàrấtquantrọngvìnhữnglý do sau: • Cácchuẩnphầnmềmdựatrênhiểubiếtvềnhữngthựctiễnthíchhợpnhấtchocôngty. • Cácchuẩnphầnmềmcungcấpmộtcáikhuônkhổchoviệcthựcthiquátrìnhđảmbảochấtlượng. • Cácchuẩnphầnmềmtrợgiúptínhliêntụckhimàmộtngườitiếptụccôngviệccủangườikhácđãbỏdở. Nhóm 6

  17. 2.2 Các chuẩn quá trình và chuẩn sản phẩm Nhóm 6

  18. 2.3 ISO 9000 • Mộttậphợpcáctiêuchuẩnquốctếmàđượcsửdụngtrongviệcpháttriểncủahệthốngquảnlýchấtlượngtrongtấtcảngànhcôngnghiệpđượcgọilà ISO 9000. • ISO 9001 lànhữngcáichungnhấtcủanhữngchuẩnnàyvàápdụngchonhữngtổchứctrongcácquátrìnhchấtlượngdùngđểthiếtkếpháttriểnvàbảotrìsảnphẩm. Nhóm 6

  19. ISO 9000 và quản lý chất lượng Nhóm 6

  20. ISO 9001 Nhóm 6

  21. 2.4 Các chuẩn tài liệu • Cácchuẩntạotàiliệu: Nhữngchuẩnnàyđịnhraquátrìnhmàsẽđượctuântheokhitạoratàiliệu. • Cácchuẩntàiliệu: Nhữngchuẩnnày chi phốicấutrúcvàcáchthểhiệncủacáctàiliệu. • Cácchuẩntraođổitàiliệu: Nhữngchuẩnnàyđảmbảorằngtấtcảcácbảnsaođiệntửcủacáctàiliệulàtươngthích. Nhóm 6

  22. 2.5 Các chuẩn tài liệu: Cácvídụcủacácchuẩntàiliệucóthểđượcpháttriểnlà: • Cácchuẩnnhậndạngtàiliệu • Cácchuẩncấutrúctàiliệu • Cácchuẩntrìnhdiễntàiliệu • Cácchuẩncậpnhậttàiliệu Nhóm 6

  23. 2.6 Quá trình kiểm tra xuất tài liệu Nhóm 6

  24. 3.Lập kế hoạch chất lượng • Lậpkếhoạchchấtlượnglàquátrìnhcủasựpháttriểnmộtkếhoạchchomộtdựáncóchấtlượng. • Kếhoạchphảithiếtlậpchochấtlượngcủaphầnmềmđượcyêucầuvàmôtảnónhưthếnào. Nhữngchấtlượngnàycóthểđượcquyếtđịnh. • Kếhoạchchấtlượngsẽchọnnhữngchuẩnmàtổchứcthíchhợpvớimộtsảnphẩmriêngbiệtvà qui trìnhpháttriển. Nhóm 6

  25. 3.1 Những kế hoạch chất lượng • Cấutrúcchấtlượngkếhoạch • Sựgiớithiệusảnphẩm • Cáckếhoạchsảnphẩm • Cácmôtảquátrình • Cácmụctiêuchấtlượng • Rủirovàquảnlýrủiro • Cáckếhoạchchấtlượngnêncốgắngviếtngắnnhấtcóthể. Vìtàiliệuquádài, mọingườisẽkhôngthểđọcnó, điềunàysẽpháhuỷmụcđịnhcủaviệctaorakếhoạchchấtlượng. Nhóm 6

  26. 3.2 Các thuộc tính chất lượng phần mềm Nhóm 6

  27. 4. Kiểm soát chất lượng • Kiểmsoátchấtlượngbaogồmviệckiểmtraquátrìnhpháttriểnphầnmềmđểđảmbảorằngcácthủtụcvàcácchuẩnđảmbảochấtlượngđượctuântheo. • Cóhaicáchtiếpcậncóthểđượcsửdụngđểkiểmtrachấtlượngcủakhâuthựchiệndựán: • Ràsoátlạichấtlượng. • Đánhgiáphầnmềmtựđộngvàđộđophầnmềm. Nhóm 6

  28. 4.1 Rà soát chất lượng • Rà soát là phương thức được sử dụng rộng rãi nhất trong đảm bảo chất lượng của một quá trình hay sản phẩm. • Việc rà soát bao gồm một nhóm người kiểm tra một phần hay tất cả một quá trình phần mềm. Nhóm 6

  29. 4.1 Rà soát chất lượng • Nhiệm vụ của đội rà soát là để tìm ra các lỗi và các mâu thuẩn và chuyển giao chúng cho người thiết kế hay tác giả của tài liệu. • Các tài liệu cần được rà soát như mô hình của một quá trình, kế hoạch kiểm tra, thủ tục quản lý cấu hình,tài liệu chỉ dẩn người dùng…. • Các tài liệu được rà soát phải được phân phối tốt trước khi xét duyệt để cho phép những người rà soát có thể đọc và hiểu chúng. Nhóm 6

  30. 4.2 Các kiểu rà soát chất lượng Nhóm 6

  31. 4.3 Đánh giá chức năng • Chất lượng chochức năng là mộtphầncủaquátrình quản lý tổng hợp chất lượng. • Chức năng quản lý dự án cung cấp thông tin cho các nhà quản lý dự án. • Đào tạo và thông tin liên lạc chức năng - kiến thức sản phẩm được thông qua giữacác thành viên nhóm phát triển. Nhóm 6

  32. 4.4 Đánh giá kết quả • Việc tự rà soát nên là tương đối ngắn. Tác giả nên làm chủ việc rà soát và số khác ghi lại tất cả các quyết định trong rà soát các hành động được xảy ra. • Người rà soát chịu trách nhiệm đối với việc đảm bảo rằng các thay đổi được yêu cầu được quyết định. • Nếu những thay đổi chính yếu là cần thiết, một cuộc rà soát sau đó có thể được sắp xếp lần nữa. Nhóm 6

  33. 5. Độ đo phần mềm và kích thước • Độ đo phần mềm liên quan đến việc phát sinh một số giá trị cho một thuộc tính của một sản phẩm phần mềm hay quy trình. • Độ đo được phép so sánh giữa kỹ thuật và quy trình. • Mặc dù 1 số công ty đã giới thiệu về chương trình đo, nhưng hầu hết vẫn chưa sử dụng tới hệ thống đo lường phần mềm. Nhóm 6

  34. Kích thước phần mềm • Bất kỳ một loại đo lường nào liên quan đến một hệ thống phần mềm, qui trình hay tài liệu liên quan, code chương trình, thời gian cần thiết để phát triển phần mềm. • Cho phép các phần mềm và quá trình phần mềm được định lượng. • Có thể được sử dụng để dự đoán các thuộc tính sản phẩm hoặcđể kiểm soát quá trình phần mềm. • Số liệu sản phẩm có thể được sử dụng cho dự đoán chung hoặcđể xác định thành phần bất thường. Nhóm 6

  35. Dự báo và kiểm soát số liệu Nhóm 6

  36. Số liệu giả định • Một thuộc tính phần mềm có thể đo được.Mối quan hệ tồn tại giữa những gì chúng ta có thể đo được và những gì chúng ta muốn biết. Chúng ta chỉ có thể đo các thuộc tính nội bộ nhưng thường quan tâm nhiều hơn trong các thuộc tính phần mềm bên ngoài. • Mối quan hệ này đã được chính thức hóa và xác thực. • Nó có thể khó liên quan gì có thể đo được chất lượng mong muốn với các thuộc tínhbên ngoài. Nhóm 6

  37. Các thuộc tính bên trong và  bên ngoài Nhóm 6

  38. 5.1 Quá trình đo lường • Một quá trình đo lường phần mềm có thể là một phần của một quá trình kiểm soát chất lượng. • Số liệu thu thập trong quá trình nàyđược duy trì như là một nguồn lực của tổ chức. • Khi một cơ sở dữ liệu đo lường đãđược thành lập, so sánh giữa các dự án trở thànhcó thể. Nhóm 6

  39. Quá trình đo lường sản phẩm  Nhóm 6

  40. Sản phẩm quá trình đo lường • Một chương trình đo cần phải dựa trên một tập hợp các dữ liệu sản phẩm và quy trình. • Dữ liệu nên được thu thập ngay lập tức (không phải nhìn lại) và nếu có thể, tự động. • Ba loại thu thập dữ liệu tự động • Tĩnh phân tích sản phẩm. • Năng động, phân tích sản phẩm. • Quy trình đối chiếu dữ liệu. Nhóm 6

  41. Dữ liệu chính xác • Không thu thập dữ liệu không cần thiết. • Các câu hỏi được trả lời nên được quyết định trước và những dữ liệu cần thiết được xác định. • Việc thu thập không phải là một phần của nhân viên thẩm định. • Thu thập dữ liệu khi quá trình được tạo ra không phải sau khi dự án đã hoàn thành. Nhóm 6

  42. 5.2 Số liệu sản phẩm • Một thước đo chất lượng, nên có một dự đoán về chất lượng sản phẩm. • Các lớp của các sản phẩm số liệu năng động, số liệu được thu thập bởi các phép đo thực hiện của một chương trìnhtrong việc thi hành; • Số liệu tĩnh được thu thập bởi các phép đo thực hiện của hệ thống đại diện. • Số liệu năng độnggiúp đánh giá hiệu quả và độ tin cậy, số liệu tĩnh giúp đánh giáphức tạp, dễ hiểu và bảo trì. Nhóm 6

  43. Năng động và số liệu tĩnh • Số liệu động liên quan chặt chẽ đến thuộc tínhchất lượng phần mềm ,tương đối dễ dàng để đáp ứng đúng thời hạn của hệ thống (hiệu suất thuộc tính)hoặc số thất bại (độ tin cậy thuộc tính). • Số liệu tĩnh có mối quan hệ giántiếp với thuộc tínhchất lượng . • Ta cần phải thử và biết được mối quan hệ giữa các số liệu và tài liệu như dễ hiểu, phức tạp và bảo trì. Nhóm 6

  44. Số liệu sản phẩm phần mềm Nhóm 6

  45. 5.3 Phân tích độ đo • Một trong những vấn đề trong việc thu thập dữ liệu cho chất lượng phần mềm và dự án phần mềm là không đươc hiểu như ý nghĩa thực tế . • Phân tích dữ liệu thu thập được là rất khó khăn. • Để minh họa cách thu thập cần có nhiều cách giải thích • Phân tích dữ liệu phải có tình huống bên trong vào tài khoản. Nhóm 6

  46. Những điểm chính • Phần mềm quản lý là có liên quan đến bảo đảm phần chất lượng phần mềm đáp ứng các tiêu chuẩn cần thiết của nó. • Thủ tục đảm bảo chất lượng nên được ghi lại trong một sổ tay chất lượng của tổ chức. • Phần mềm đóng gói tiêu chuẩn là một cách tốt nhất. • Đánh giá là phương pháp được sử dụng rộng rãi nhất để đánh giá chất lượng phần mềm. Nhóm 6

  47. Những điểm chính • Độ đo phần mềm tập hợp thông tin về cảquá trình phần mềm hay sản phẩm phần mềm. • Độ đo chất lượng sản phẩm nên được sử dụng để xác định thành phần đó có tính khả dụng • Không có tiêu chuẩn phổ biến chođộ đo phần mềm ứng dụng. Nhóm 6

  48. Cảm ơn!!! Nhóm 6

More Related