1 / 30

MỘT THỜI OANH LIỆT MỘT ĐỜI KHÔNG QUÊN

HẢI QUÂN. MỘT THỜI OANH LIỆT MỘT ĐỜI KHÔNG QUÊN. …. Bạch Đằng giang… của nòi giống Tiên Rồng …. diễn binh trên bến Bạch Đằng - 1973. 1973, một trong những ngày hoa nở trên bến Bạch Đằng. khu trục hạm Trần Hưng Đạo – HQ 1. Khu trục hạm Trần Hưng Đạo – HQ 1.

ayala
Download Presentation

MỘT THỜI OANH LIỆT MỘT ĐỜI KHÔNG QUÊN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. HẢI QUÂN MỘT THỜI OANH LIỆT MỘT ĐỜI KHÔNG QUÊN

  2. …. Bạch Đằng giang… của nòi giống Tiên Rồng

  3. diễn binh trên bến Bạch Đằng - 1973

  4. 1973, một trong những ngày hoa nở trên bến Bạch Đằng

  5. khu trục hạm Trần Hưng Đạo – HQ 1 Khu trục hạm Trần Hưng Đạo – HQ 1 Hoa Kỳ chuyển giao, gia nhập Hạm Đội HQ/VNCH từ ngày 13 tháng 2 năm 1971

  6. Nguyên: USS CAMP - DER 251, Hải Quân Hoa Kỳ Chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 13 tháng 2 năm 1971. Đào thoát đến Philippines sau 30/4/1975. Đổi thành PS 4- Rajah Lakandula, HQ Phiippines Đặc tính: - Dài : 306 feet - tầm hoạt động 9.100 hải lý với vận tốc 21 gút/ giờ; khu trục hạmTrần Hưng Đạo – HQ 1 Soái ham – Hạm Đội HQ/VNCH

  7. Đặc tính: - Chiều dài : 312 feet - Vận tốc : 17.3 gút/giờ; tầm hoạt động 10.138 hải lý tuần dương hạmTrần Quang Khải – HQ 2 Nguyên: USCGC BERING STRAIT – WHEC 382, thuộc Lực Lượng Duyên Phòng (US Coast Goaurd) Hoa Kỳ Tăng phái cho phân đội III tham dự hành quân Market Time duyên hải VN từ tháng 5/70. Sau đó được chuyển giao cho HQ/VNCH hoạt dộng hành quân Biển kể từ ngày 01 tháng 01 năm 1971 30 tháng 4 đào thoát sang Philippines

  8. Đặc tính: chiều dài : 311 feet Vận tốc : 17.6 Gút/giờ; tầm hoạt động : 9.500 hải lý tuần dương hạmTrần Nhật Duật – HQ 3 Nguyên: USCGC YAKUTAT - WHEC 380, thuộc lực lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ (US COAST GUARD). Từ tháng 5/67 đến tháng 12/70 Yakutat được tăng phái cho phân đội III US Coast Guard hành quân Market Time duyên hải VN Chuyển giao cho Hải Quân VNCH, tham dự hầu hết tất cả hoạt động hành quân Biển kể từ ngày 1 tháng 1 năm 1971. 30/04/75, đào thoát sang Philippines

  9. khu trục hạmTrần Khánh Dư – HQ 4 Nguyên : USS FOSTER - DER 334 Hải Quân Hoa Kỳ chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 25 tháng 9 năm 1971 Hạm Trưởng cuối cùng (1975) : HQ Trung Tá Vũ Hữu San Cùng với HQ 5. HQ 10 và HQ 16 oanh liệt trong trận hải chiến Hoàng Sa năm 1974, ghi trang sử hào hùng HQ/VNCH chiến đấu với quân bắc phương Trung cộng xâm lăng 30/4/75 chiến hạm BKZ, sửa chữa tại HQCX, bỏ lai SàiGòn và bị đổi tên là Đại Kỳ HQ-03 Đặc tính : - Chiều dài 306 feet - tầm hoạt động : 9.100 hải lý với vận tốc : 21 gút/giờ

  10. Đăc tính: - Chiều Dài : 309 feet. - Vận tốc : 19.4 gút/giờ; tầm hoạt động 12.500 hải lý tuần dương hạm Trần Quốc Toản –HQ 6 Nguyên : USCG COOK INLET – WHEC 383, thuộc Lực Lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ. Từ tháng 7/1971 được tăng phái cho Phân đội III US Coast Guard tham dự hành quân MarketTime duyên hải VN Được chuyển giao HQ/VNCH ngày 21 tháng 12 năm 1971. Đào thoát đền Philippines sau 30 tháng 4,1975

  11. Đặc tính :- Chiều dài : 311 feet - Vận tốc : 18 gút/giờ; tầm hoạt động 8000 hải lý tuần dương hạmTrần Bình Trọng – HQ 5 Nguyên : USCGC CASTLE ROCK – WHEC 383, thuộc Lực Lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ, trước khi chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 21 tháng 12 năm 1971, chiến hạm đã dược biệt phái cho Phân đội III USCG tham dự hành quân Market Time ngoài khơi VN. Hạm trưởng cuối cùng (1975) : Hải Quân Trung Tá Phạm Trọng Quỳnh Cùng HQ 4, HQ 10, HQ 16 tham dự trận hải chiến lịch sử Hoàng sa, chiến đấu với HQ Trung Cộng năm 1974. 30/4/75 đào thoát sang Philippines

  12. tuần dương hạmTrần Bình Trọng – HQ 5 Nguyên : USCGC CASTLE ROCK – WHEC 383, thuộc lực lượng Duyên Phòng Hoa Kỳ, trước khi chuyển giao cho HQ/VNCH ngày 21 tháng 12 năm 1971, chiến hạm đã dược biệt phái cho Phân đội III US Coast Guard tham dự Market Time ngoài khơi VN. Hạm Trưởng cuối cùng (1975) : Hải Quân Trung Tá Phạm Trọng Quỳnh. Cùng HQ 4, HQ 10, HQ 16 tham dự trận hải chiến lịch sử Hoàng sa, chiến đấu với HQ Trung Cộng năm 1974. 30/4 đào thoát sang Philippines Đặc tính : - Chiều dài : 311 feet - - Vận tốc : 18 gút/giờ; - tầm hoạt động 8000 hải lý

  13. tuần dương hạm thao dượt tập đội ngoài khơi

  14. hộ tống hạmĐống Đa II - HQ 07 Nguyên : USS CRESTVIEW - PCE 895 hải quân Hoa kỳ

  15. hộ tống hạm thao dượt tập đội ngoài khơi

  16. hộ tống hạmNgọc Hồi – HQ 12 Nguyên : USS BRATTLEBORO - PCER 852 hải quân Hoa Kỳ. Chuyển giao cho HQ/VNCH tai Philadelphia tháng 5 năm 1965. Đào thoát sang Philippines 30/04/75. Đổi danh thành PS 19 HQ/Philippines

  17. hộ tống hạmVạn Kiếp II – HQ 14 Nguyên : USS AMHERST – PCER 853 hải quân Hoa Kỳ

  18. tuần dương hạmPhạm Ngũ Lão – HQ 15 Nguyên : USCGC ABSECON – WHEC 374, thuộc lực lượng Phòng Vệ Duyên Hải Hoa Kỳ. Chuyển giao HQ/VNCH ngày 15 tháng 7 năm 1972, tham dự hầu hết hoạt động hành quân Biển. Bị chận giữ lại Sài Gòn sau 30/4 và bi cải danh thành HQ-1 Đặc tính : - chiều dài :311 feet - Vận tốc 17.3 gút/giờ - Tầm hoạt động: 10,100 hải lý

  19. Đặc tính:: - Chiều dài : 311 feet - tầm hoạt động 10 ngàn hải lý với vận tốc : 17 gút/ giờ tuần dương hạmLý Thường Kiệt – HQ 16 Nguyên : USCGC CHICOTEAGUE – WHEC 375, thuộc lực lượng Duyên phòng Hoa Kỳ. chuyển giao HQ/VNCH ngày 21-06-1972 Hạm Trưởng cuối cùng (1975) : Hải Quân Trung Tá Lê Văn Thự Tham dự hành quân Biển khắp vùng duyên hải và các quần hải đảo xa khơi; là 1 trong 4 chiến hạm tham dự hải chiến Hoàng sa năm 1974, góp công viết nên trang sử oai hùng của HQ/VNCH làm vỡ mật quân Tàu phương bắc xâm lăng 30 tháng 4 năm 1975, đào thoát sang Philippines

  20. Đặc tính : - chiều dài : 310 feet - tầm hoạt động : 9.700 hải lý với vận tốc 17.6 gút/giờ tuần dương hạmNgô Quyền – HQ 17 Nguyên USCGC McCULLOCH – WHEC 386thuộc lưc lượng duyên phòng Hoa Kỳ,(US Coast Guard) tháng 4-1972 cùng với WHEC 374 và WHEC 375 được tăng phái cho phân đội II US Coast Guard tham dự hành quân Market Time dọc duyên hải VN.Sauđó, chuyển giao choHQ/VNCH ngày 21 tháng 6 năm 1972 hoạt động hành quân Biển. Đào thoát sang Philippines 30-04-1975

  21. hành quân lưu động Biển PCF Duyên tốc đỉnh Duyên tốc đỉnh

  22. duyên tốc đỉnh

  23. Tuần duyên đỉnh 718 (WPB) Tuần duyên đỉnh 713 (WPB)

  24. Tuần duyên hạm Định Hải – HQ 610 (PGM) Tuần duyên hạm Tây Sa – HQ 615 (PGM)

  25. trợ chiến hạm (LSSL)Nguyễn Văn Trụ (Nỏ Thần)–HQ 225 trợ chiến hạm (LSSL)Đoàn Ngọc Tảng – HQ 228

  26. trợ chiến hạm (LSSL) Nguyễn Ngọc Long–HQ 230

  27. thánh tổ hải quân dương vận hạm(LST) Mỹ Tho–HQ 800 cơ xưởng hạm(LST) Cần Thơ–HQ 801

  28. công trường Mê Linh dương vận hạm (LST) Vũng Tàu – HQ 503 dương vận hạm (LST) Thị Nại–HQ 502

  29. y tế hạm (LSMH) Hàn Giang–HQ 401 quân vận hạm (LCU) – HQ 535 hải vận hạm(LSM) Lam Giang–HQ 402 hải vận hạm(LSM)Tiền Giang–HQ 405

  30. Tri ân Gồm Hạm đội với hải lực: 2 Khu trục hạm tiền thám (DER) , 7 Tuần dương hạm (WHEC), 9 Hộ tống hạm (PC/PCE/PCER), 20 Tuần duyên hạm (PGM), 7 Trợ chiến hạm (LSSL), 5 Giang pháo hạm (LSIL) Chân thành nhớ ơn tất cả chiến sĩ Hải Quân đã anh dũng bảo vệ hải biên, sông ngòi Tổ Quốc Vinh danh Quân chủng Hải Quân Với Hơn 43 ngàn Sĩ-quan, hạ sĩ-quan và đoàn viên chuyên nghiệp ưu tú Cùng Hơn 1500 Chiến hạm, chiến đỉnh và chiến thuyền đủ loại 3 Trục lôi hạm (MSC), 5 Hỏa vận hạm (YOG), 5 Quân vận hạm (LCU), 7 Dương vận hạm (LST), 2 Cơ xưởng hạm (ARL), 5 Hải vận hạm (LSM), 2 Bệnh viện hạm (LSMH). 4 vùng Duyên hải, 5 Hải đội Duyên phòng được trang bị hùng hậu với 26 Tuần duyên đỉnh (WPB), 107 Duyên tốc đỉnh (PCF) và 500 chiến thuyền. Vùng 3, vùng 4 sông ngòi cùng 3 Lực lượng Thủy bộ, Tuần thám và Trung ương với hơn 950 giang đỉnh…

More Related