1 / 18

NC về chất lượng mũ bảo hiểm xe máy ở Bắc Giang, Hà Nam và Ninh Bình

NC về chất lượng mũ bảo hiểm xe máy ở Bắc Giang, Hà Nam và Ninh Bình. Đặt vấn đề. TNGT đường bộ là nguyên nhân dẫn đến tử vong của khoảng 12.000 người/năm. Phần lớn các vụ TNGT có liên quan đến xe máy ( đến tháng 7/2012, cả nước có 37,1 triệu phương tiện đăng ký, trong đó 95% là xe máy ).

Download Presentation

NC về chất lượng mũ bảo hiểm xe máy ở Bắc Giang, Hà Nam và Ninh Bình

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. NC về chất lượng mũ bảo hiểm xe máy ở Bắc Giang, Hà Nam và Ninh Bình

  2. Đặt vấn đề • TNGT đường bộ là nguyên nhân dẫn đến tử vong của khoảng 12.000 người/năm. • Phần lớn các vụ TNGT có liên quan đến xe máy (đến tháng 7/2012, cả nước có 37,1 triệu phương tiện đăng ký, trong đó 95% là xe máy). • Rất nhiều trường hợp tử vong do TNGT liên quan đến xe máy là chấn thương đầu.

  3. Đặt vấn đề - Mũ bảo hiểm • Mũ bảo hiểm được coi là một trong những biện pháp hiệu quả để phòng chấn thương sọ não (giảm 42%) và tử vong (giảm 69%). • Quy định đội MBH khi đi xe máy • 2001: bắt buộc khi đi trên đường cao tốc, quốc lộ • 2009: bắt buộc trên tất cả các tuyến đường (NQ 32) • 2010: thêm chế tài xử phạt đối với người điều khiển nếu trẻ (từ 6 tuổi) không đội mũ (NĐ 34)

  4. Đặt vấn đề - Tình hình đội MBH • Trước NQ 32, tỉ lệ đội MBH khoảng 30%. • Sau NQ 32: • Năm 2008-09: tỉ lệ đội MBH trung bình khoảng 95%. • Sau NĐ 34 • Năm 2010-2011: tỉ lệ đội ở người lớn trung bình khoảng 90%, ở trẻ em khoảng 20%.

  5. Đặt vấn đề - Chất lượng mũ • Quy định tại quy chuẩn kỹ thuật quốc gia QCVN2: 2008/BKHCN • Thành phần: vỏ, đệm, quai đeo • Kỹ thuật: chất liệu, khối lượng, bề mặt, khả năng hấp thụ xung động … • Tem nhãn: tên, xuất xứ, nơi và tháng/năm sản xuất, cỡ, CR/CS • Theo thông tin trên một số báo, khoảng 80% MBH là không đảm bảo chất lượng.

  6. Mục tiêu • Xác định thực trạng về chất lượng MBH mà người tiêu dùng đang sử dụng. • Xác định chất lượng mũ đã được dán nhãn “hợp quy”.

  7. Phương pháp • Thiết kế: điều tra cắt ngang • Đổi mũ của người đi đường • Mũ mới đang lưu hành trên thị trường • Địa điểm: Bắc Giang, Hà Nam, Ninh Bình • Đối tượng và tiếp cận: • Đổi mũ: người đi đường, tiếp cận tại trạm xăng (200 mỗi tỉnh) • Mũ mới: chọn ngẫu nhiên từ danh sách do Tổng cục ĐLCL công bố và mua tại cửa hàng mũ (80 mũ)

  8. Kết quả - Đổi mũ

  9. Kết quả - Đổi mũ

  10. Kết quả - Đổi mũ • Thành phần: tỉ lệ đạt

  11. Kết quả - Đổi mũ • Khối lượng: tỉ lệ đạt

  12. Kết quả - Đổi mũ • Khả năng hấp thụ xung động: tỉ lệ đạt

  13. Kết quả - Đổi mũ

  14. Kết quả - Mũ mới

  15. Kết quả - Đổi mũ

  16. Kết quả - Mũ mới

  17. Kết quả - Mũ mới

  18. Kết luận

More Related