1 / 26

Người nhận xét: Trần Thị Lan TS, GVC Đại học Hà Nội 091215 4047 090 218 2546 lantt@hanu.vn

English for Finance and Accounting Nguyễn Thị Hồng Vân, Th.S (chủ biên) Trần Văn Long, Th.S Lê Thị Vân, Th.S. Đặng Thị Kim Oanh, GVC. Người nhận xét: Trần Thị Lan TS, GVC Đại học Hà Nội 091215 4047 090 218 2546 lantt@hanu.edu.vn. Các vấn đề chính. Bố cục giáo trình Nội dung giáo trình

carlo
Download Presentation

Người nhận xét: Trần Thị Lan TS, GVC Đại học Hà Nội 091215 4047 090 218 2546 lantt@hanu.vn

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. English for Finance and Accounting Nguyễn Thị Hồng Vân, Th.S (chủ biên)Trần Văn Long, Th.SLê Thị Vân, Th.S.Đặng Thị Kim Oanh, GVC Người nhận xét: Trần Thị Lan TS, GVC Đại học Hà Nội 091215 4047 090 218 2546 lantt@hanu.edu.vn

  2. Các vấn đề chính • Bố cục giáo trình • Nội dung giáo trình • Trình bày của giáo trình • Đánh giá và gợi ý chỉnh sửa Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  3. Quan điểm của người nhận xét – người sẽ dạy hoặc học giáo trình này • Triết lí dạy học • Nguyên tắc biên soạn giáo trình • Thực tế giảng dạy và học tiếng Anh Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  4. Triết lí dạy - học • Dạy: cái học viên cần, cái cơ bản, cái cụ thể, cái hữu dụng, cái có thể • Nội dung rõ ràng, nhẹ nhàng, thú vị, thân thiện, hữu ích, thực tế, bền vững, dài lâu (tạo kĩ năng tự học và học suốt đời) • Đích cụ thể, dễ thực hiện • Học: cái cần, cái thích, cái có thể • tích cực, có nhận thức, có chủ ý, có sáng tạo, có ứng dụng, có thể học • Học liệu mở Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  5. Nguyên tắc biên soạn tài liệu giảng dạy • Mục tiêu rõ ràng • Kĩ năng tổng hợp • Nội dung phù hợp, thú vị, hữu ích, tối giản • Tài liệu authentic, mở • Bài tập tối cần thiết, nhất quán, thường xuyên, phục vụ mục tiêu kiểm tra đánh giá chuẩn mực, rèn luyện kĩ năng cần thiết. • Trình bày: thân thiện với người sử dụng • Phương pháp: thân thiện với người học và người dạy Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  6. Thực tiễn • Kinh nghiệm cá nhân: đối tượng học đa dạng: • học sinh (phổ thông: du học – tại chỗ, nước ngoài, đang học A level), • sinh viên (tài chính, kế toán, ngân hàng v.v.), • sinh viên chương trình, tiên tiến hoặc đẳng cấp quốc tế (học bằng tiếng Anh), • giảng viên (tài chính, kế toán, ngân hàng, công an, quân đội v.v.), • cán bộ nghiên cứu (khoa học cơ bản, khoa học xã hội • nhân viên công ti nước ngoài (kế toán, kiểm toán, thư kí, kĩ sư, kiến trúc sư, nghệ thuật (âm nhạc, hội họa) v.v. • Mục tiêu chủ yếu: tiếng Anh academic (EAP) hơn là tiếng Anh chuyên ngành (ESP) Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  7. Các loại tiếng Anh hiện nay ở Việt Nam • Tiếng Anh cho học viên không chuyên (đại đa số) • GE • ESP (CBE) – content based English • Tiếng Anh cho học viên chuyên ngữ (các trường chuyên ngữ) – EM – English majors • Dạy chuyên ngành bằng tiếng Anh (một số khoa của một số trường) Content teaching in English (English as a tool). Có phù hợp không? (về cơ bản: phù hợp với các khóa ngôn ngữ học) Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  8. ESP – Tiếng Anh chuyên ngành • Sinh viên: • nhìn chung tiếng Anh kém • Tiếng Anh là môn phụ • Chuyên ngành: có thể giỏi hơn giáo viên • Giáo viên: • Là gv tiếng Anh • Chuyên ngành: có thể kém sinh viên Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  9. Kiến thức cơ bản chuyên ngành TC-KT Nâng cao trình độ Anh ngữ TC-KT Kĩ năng nghiệp vụ cơ bản Kĩ năng thực tiễn liên quan tới hoạt động doanh nghiệp Về cơ bản: thỏa mãn yêu cầu (matched) Nên sắp đặt theo ưu tiên hóa. Mục tiêu dạy tiếng dựa trên nội dung chuyên ngành. Lấy các kĩ năng ngôn ngữ làm đích, hơn là cung cấp kiến thức chuyên ngành (giới hạn ở cung cấp thuật ngữ, biểu mẫu thực tế) Các kĩ năng: ưu tiên hóa Kĩ năng tiếng: nghe nói (giao tiếp nói chung), đọc viết (academic focus) Kĩ năng nghiệp vụ: thư tín thương vụ, bảng biểu tính toán, báo cáo tài chính, tình huống giao tiếp liên văn hóa, qui tắc ứng xử công ti (code of conduct) v.v. Kĩ năng mềm: trình bày trước đám đông, hợp tác nhóm, tổ chức thời gian, tác phong đúng giờ, tư chất cá nhân của nghề, kì vọng công việc v.v. Nhận xét giáo trình (1): Mục tiêu Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  10. Bố cục của giáo trình (theo tóm tắt của tác giả) • Phần 1: Kế toán (15 bài) • Phần 2: 15 bài (Tài chính) • Từ vựng • Đọc hiểu • Nghe hiểu • Thảo luận • Viết • Trọng tâm ngôn ngữ Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  11. Tên bài: chưa thống nhất: chủ yếu: theo chủ đề. Một số: theo chức năng ngôn ngữ (bài1, 14, 15/phần 1 và bài 22, 23, 25, 27, 29, 30 phần 2) word list Tổng kết từng phần: không có GỢI Ý chỉnh sửa: Có thể sắp xếp lại: phần language functions đưa trước (Business English lessons) Phần chuyên ngành đưa sau Cần thay bằng danh mục thuật ngữ (có thể dưới dạng Content portfolio) Bổ sung cách sử dụng giáo trình cho học viên và giảng viên (phần đầu) Bổ sung: mẫu bài kiểm tra đánh giá giữa, cuối kì và liên quan (appendices) Bổ sung index cho nội dung chính ở cuối bài (tiện tra cứu) (có thể kết hợp ở mục list of terms Bổ sung: consolidations cho từng phần Nhận xét (2): bố cục Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  12. Bố cục giáo trình (ví dụ) • Phần 1 EAP: đưa các bài tập cơ bản về các kĩ năng tiếng trước (dễ học), giảm thiểu khó khăn cho các bài tập liên quan ở phần chuyên ngành • Một số Business units ở phần 2, có vẻ dễ hơn, học trước • Bài về letters: formal vs. informal language, các loại business letters (samples, format, structures, useful phrases). Phối hợp lại để tránh overlap • Di chuyển một số bài: unit 15: structure of presentation, unit 30: dealing with questions in presentation. => Nên có bài riêng về presentation techniques. Thiết kế gọn nhẹ tối ưu • Bài về making reports (unit 23, 25), thiết kế lại cho gọn hơn • Bài về meetings: language of meetings (+ unit 11, 14) • negotiation techniques (unit 27, 29) • Bổ sung bài về cấu trúc và nguyên tắc viết đoạn văn, telephoning, starting – maintaining – concluding conversation (formal/informal) Phần 2: ESP (tùy theo thời lượng của chương trình mà chọn các phần cơ bản nhất) Phần phụ lục: danh mục thuật ngữ, mẫu bài thi kiểm tra, các dạng assignments, presentations, các trang bổ sung cho tự học, keys, tapescripts cue cards v.v. Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  13. Bố cục một bài (ví dụ) • Nội dung chính cần học + list thuật ngữ Thuật ngữ). • Nghe hiểu - Đọc hiểu hoặc ngược lại (tiếp nhận thông tin). Input càng dễ hiểu cho người học càng tốt (samples provided where appropriate) • Trọng tâm ngôn ngữ (LF)+ Bài tập follow-up + bài tập tổng hợp kĩ năng (sản sinh thông tin: viết hoặc nói: báo cáo, trình bày viết, miệng v.v.) – tùy vào tests hoặc target skills hoặc lớp học • Tổng kết bài và homework (bảng hỏi, phỏng vấn, quan sát thực tế, tài liệu theo nhu cầu v.v.) • Preview cho bài sau. Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  14. Nội dung. Nhiều nhưng chưa đủ hoặc rải rác không nhất quán. Mức độ nội dung: chưa thật thống nhất (do các giáo viên biên soạn các mục khác nhau) Language focus (language functions (ở phần đầu, thiếu bài tập), practice exercises (lẫn lộn với language functions ở phần sau): nên tách bạch hai mục: language function and practice (follow-up exercises) Further readings (không có ở các bài sau) Gợi ý bổ sung: chức năng của kế toán trưởng, nhân viên tài chính v.v. Thuật ngữ chuyên ngành: nên đưa ở dạng giải thích thuật ngữ và có thuật ngữ tiếng Việt tương ứng. Language focus (functions) nên bổ sung các kĩ năng học tiếng (rải rác ở các bài, nhưng chưa nhất quán, còn trùng lặp) Tài liệu nghe: từ nhiều nguồn trên mạng. Nên giới thiệu một số trang cho tự học nghe Nhận xét (3): Nội dung Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  15. Ví dụ: • English for finance/ accounting: >5000 results • Business vocab • Formal vs informal greeting (very basic) • Interview skills • Business code of conduct • Making presentation (youtube.com) • Từ điển chuyên ngành online Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  16. Tương đối đa dạng nhưng chưa rõ mục tiêu cuối cùng. Một số bài tập chung chung nhưng chắc chắn gặp khó khăn cho người học (vd. viết đoạn văn 200 từ) Bài tập matching nên bỏ bớt: tốn thời gian, ít hiệu quả Một số bài tập không phù hợp với lớp học đơn văn hóa (phỏng vấn tình hình típ ở các nước khác nhau) Gợi ý chỉnh sửa: đích của các bài tập cần rõ ràng. Sau một sections học viên cần đạt được? Theo chuẩn đánh giá nào? Đưa thêm một số kĩ thuật ngôn ngữ: viết đoạn văn, viết báo cáo, trình bày bài trước khi có yêu cầu về bài tập (phần language focus) Sau phần language focus nên đưa bài tâp luyện (như ở phần sau của giáo trình) Giảm thiểu tối đa thời gian chuẩn bị. Tập trung nhiều cho thực hành ngôn ngữ trên lớp hoặc tự thu nhận thông tin. Bổ sung tài liệu mô tả sơ đồ biểu bảng, phân tích số liệu (các bài tập của IELTS) Giảm thiểu nghe trên lớp, thay bằng tự luyện nghe ở nhà qua mạng, nhất là các bài điền từ chuyên ngành – chỉ đọc đã khó Bài đọc hiểu nên đưa luôn dạng hoàn chỉnh, không biến thành bài tập close-tests Khuyến khích các hoạt động nghiên cứu cá nhân, trình bày tập thể Các bài đọc thêm nên có câu hỏi hoặc bài tập, đơn giản nhất là bài tập dịch hoặc tóm tắt lại nội dung dạng trình bày miệng hoặc viết Nhận xét (4): Hệ thống bài tập Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  17. Tốt: Nhất quán (tương đối 10 bài) Fonts chữ dễ đọc Giãn dòng lớn Cue cards for pair work: in riêng, dễ xử dụng Hình ảnh chưa rõ nét (bản 1). Bản 2 khá hơn (gốc). Chú ý điều này khi in hàng loạt. Các kí tự hiển thị cho phần nghe chưa nhất quán. Nên đưa về đầu dòng. Nên có danh mục thuật ngữ ngay từ đầu bài Giáo trình quá dày, bất tiện cho người sử dụng. Nên đưa header-footer cho mỗi bài hoặc có cách đánh dấu bài cho học viên dễ sử dụng Các bài đều cần ghi rõ nguồn (dạng footnote) với tên trang web hoặc tên tác giả, số trang trích lục, năm xuất bản) Danh mục tài liệu thêm có thể đưa dưới dạng online, hoặc theo mục tài liệu tham khảo để tránh vi phạm bản quyền. Nhận xét (5): trình bày của giáo trình Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  18. Typos (1) • Tr iii: nhóm biên soạn • Tr. 27: Discussion: đưa câu hỏi lên đầu • Tr. 29: viết đoạn văn 250 từ. Nên xem lại • Tr 31: sau further reading nên đưa bài tập (đọc hiểu, dịch or else) • Tr. 33: bài tập matching: xem lại, time-consuming • Tr. 39. mục 3: would you interested • Tr 42: Do sts know what a report is? • Tr44: collect more forms (assigned to sts) • Tr51. kéo thêm câu 4, 5 từ trang bên • Tr. 56: writing: bài tập listening và filling in the blank. Đây không phải là writing. • Tr. 58: Of tại sao lại capital letter? • Tr. 59, 60, 61: nên đưa theo trình tự như đã liệt kê: balance sheet, income statement, statement of cash flow, còn thiếu statement of retained earnings • Tr.63: do sts know techniques of making presentation? • Tr. 66. speaking không thật phù hợp với homogeneous class. Chủ yếu là sinh viên, không phải người đã đi làm hoặc môi trường đa văn hóa • Phần language focus ở trang này: nên đánh số cho dễ Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  19. Typos (2) • Tr. 72: …advised to used such opportunites (used or use?). Instruction: rườm rà. =>Pls write a paragraph to give some tax advice to X • Tr. 73: nên cho bài tập sau các further reading • Tr.83: trend descriptions. Một số bài sau này cũng lặp lại. Nên tập trung thành một bài cụ thể. Bài tập: rất tốt cho task 1 của IELTS. Nên đưa thêm để rèn luyện kĩ năng này. • Tr. 84. mục 3. explain the movement form one year to … (form or from)? • Tr.98: bổ sung bài tập sau mục LF • Tr. 104-105. không có số trang. Practice 1: have been talking part (taking or talking?) • Tr.113. và các trang khác. Phần source nên đưa ở dạng footnote • Tr.119. cc, bcc thì tốt hơn là Cc, hay Bcc • Tr. 120. Some time hay là sometimes? • Tr. 128. dòng 2 dưới lên: your motions in a m or negotiation (in a more?) • 143. speaking 2. 1.Bài tập này có phù hợp với Việt Nam không? Nơi không có văn hóa tips thịnh hành. • Tr. 175> có nên tách LF với bài tập không? Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  20. Typos (3) • Tr.173-4: chuyển phần này về Language Focus. • Tr. 175. video clips dạy presentation rất tốt. Có thể bổ sung hoặc thiết kế lại bài cho thống nhất (kết hợp với một số bài khác) • Tr. 184. IELTS có một số bài nghe hướng dẫn sv mở account rất tốt • Tr.189. LF tách LFunction và bài tập (cùng một số bài khác tương tự) • Tr. 203: phần discussion: re. commercial banks changed since 1980s. In general or else where only? • Tr. 219. cue cards nên in riêng ở cuối bài cho tiện sử dụng? • Tr. 220. case 2. dòng 2: confident tat they (that?) • Tr.235 Speaking, dòng 2: weeks or moths (months?) • Tr.236. không có số trang. Nên cắt phần paste từ màn hình, chỉ để text. • Tr. 237. Describing trends: lặp với phần trước (?). Nên tập hợp lại thành một bài riêng và dạy mô tả con số, xu hướng thay đổi, sơ đồ, biểu bảng v.v. Có thể đưa ở bài reports. Bổ sung thêm tài liệu đọc trên BBC, CNN, báo tài chính v.v. các bài tập của IELTS. • Tr. 240-254: chỉ nên chọn một số loại currencies phổ biến trong rổ tiền tệ VN và thế giới thường dùng nhất. Đưa link tham khảo thêm • Tr.255. business letters. Nên move bài này lên đầu khóa (dễ học). Đưa sample trước, nhấn mạnh cấu trúc thư tín, ngôn ngữ phổ quát, format thư v.v. Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  21. Typos (4) • Tr.271. writing 2. dòng 2. the report shout continue (should?) • Tr. 282. unit 25 nên kết hợp với unit 23. reports, chuyển lên phần 1 EAP • Tr. 292. bổ sung các loại language of cause and effect. Câu đơn, câu phức, câu có dùng linking devices. Chuyên ngược kết cấu effect-cause v.v. Kết hợp dạy cause and effect paragraphs. • Tr. 328. unit 30 nên kết hợp với bài về making presentations. Hoặc viết lại chương về making presentations cho logic hơn. • Tr. 378. word list nên thay bằng list of terms cùng index (chỉ rõ ở bài nào để dễ tra cứu và học). Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  22. Tổng hợp các kĩ năng tốt. Chưa rõ các nội dung có thực sự hữu ích cho học viên trong kiểm tra đánh giá định kì, hết môn, hay các kì thi liên quan Chưa thật sự thân thiện với người dạy và học (còn phải chuẩn bị quá nhiều) Bổ sung các tài liệu cần thiết để giảm thiểu tối đa thời gian chuẩn bị bài và học cho sinh viên (nhất là phần chuyên ngành) và phần kiểm tra đánh giá Giáo trình nên nhẹ nhàng, thú vị, thân thiện và hợp lí với đại đa số học viên và môi trường giảng dạy của Việt Nam Độ mở của giáo trình cần rộng hơn tạo nhiều tự do hơn cho giáo viên và học viên Nhận xét (5): Phương pháp giảng dạy Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  23. Kết luận • Nhìn chung tài liệu giảng dạy được thiết kế bài bản, có phương pháp hiện đại. Thực sự là đóng góp lớn của tập thể tác giả. • Hơi khó với người học và người dạy: chủ yếu do cách trình bày chưa thật logic hoặc too ambitious • Cần làm cho giáo trình phù hợp hơn, bổ sung thêm các vấn đề khác cần thiết cho học viên, đảm bảo mục tiêu nâng cao năng lực ngoại ngữ cho học viên, thân thiện với người dạy và người học • Chương trình đào tạo tốt nhất là giáo viên tự biên soạn tài liệu giảng dạy cho đối tượng giảng dạy của mình. • Vấn đề bản quyền cần phải chú ý. Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

  24. Thank you for listening! Nhận xét giáo trình Nguyễn Thị Hồng Vân, English for Finance and Accounting

More Related