1 / 11

Những thách thức trong việc xây dựng văn hóa chất lượng trong các trường đại học tại Việt Nam

Những thách thức trong việc xây dựng văn hóa chất lượng trong các trường đại học tại Việt Nam. Vũ Thị Phương Anh Trường Đại học Kinh tế - Tài chính. Nội dung trình bày. Định nghĩa “văn hóa chất lượng”

christmas
Download Presentation

Những thách thức trong việc xây dựng văn hóa chất lượng trong các trường đại học tại Việt Nam

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. NhữngtháchthứctrongviệcxâydựngvănhóachấtlượngtrongcáctrườngđạihọctạiViệt Nam VũThịPhươngAnh TrườngĐạihọcKinhtế - Tàichính

  2. Nội dung trình bày • Định nghĩa “văn hóa chất lượng” • Mối quan hệ giữa “văn hóa chất lượng” và “cơ cấu đảm bảo chất lượng bên trong” (IQA structure) • Những điều kiện để có “văn hóa chất lượng” • Những thách thức trong việc xây dựng văn hóa chất lượng trong các trường đại học tại Việt Nam

  3. 1. Định nghĩa “văn hóa chất lượng” Cónhiềuđịnhnghĩavềvănhóachấtlượng, nhưngđịnhnghĩacủa EUA làkháđầyđủvàdễhiểu “Vănhóachấtlượng” làmộtloạivănhóatổchứctrongđóviệcnângcaochấtlượngđượcxemlàmộtviệclàmthườngxuyên. VHCL baogồm 2 yếutốriêngbiệt: + yếutốvănhóa/tâmlýgồmcácgiátrị, niềm tin, sựmongđợivà cam kếtđốivớichấtlượng; và + yếutốquảnlýgồmcácquytrìnhđượcxácđịnhrõnhằmmụcđíchnângcaochấtlượngvàđiềuphốicácnỗlựccánhân(EUA2006:10)

  4. 2. Mối quan hệ giữa “VHCL” và “cơ cấu ĐBCL bên trong” (1) Địnhnghĩavềvănhóachấtlượngcủa EUA chothấyrõquanhệgiữa VHCL vàcơcấu ĐBCL bêntrong, theođóphảicócảhaiyếutốtâmlývàquảnlýthìmớicóthểtạothànhvănhóachấtlượng ở mộttổchức • Nếuchỉcóyếutốquảnlý (ápđặttừtrên) nhưngkhôngcóyếutốtâmlý (mọingườiđềutựnguyệnthựchiện) thìchấtlượngsẽkhôngbềnvững (chỉthựchiệnkhibịgiámsát) • Nếuchỉcóyếutốtâmlý (nỗlựccủamộtsốcánhân) thìsẽkhôngcóđiềukiệnđểtrởthànhvănhóacủatổchức (cácnỗlựccánhânsẽkhôngđủđểlantỏanếukhôngcósựhỗtrợcủatoànhệthống)

  5. 2. Mối quan hệ giữa “VHCL” và “cơ cấu ĐBCL bên trong”(2) • Mối quan hệ giữa VHCL và cơ cấu ĐBCL bên trong là mối quan hệ hữu cơ và phụ thuộc lẫn nhau, vì cơ cấu ĐBCL bên trong sẽ không tạo ra chất lượng bền vững nếu không có VHCL, nhưng cơ cấu ĐBCL (các quy trình, hệ thống thưởng phạt có thể tạo ra các thói quen, sự mong đợi, và giá trị chung mà mọi người cùng chia sẻ).

  6. Sơđồhóamốiquanhệgiữa “VHCL” và “cơcấu ĐBCL bêntrong”

  7. 3. Các điều kiện để có văn hóa chất lượng (1) Theo kếtquảkhảosátcủa EUA (2010) • Cócơcấuvàcácquytrình ĐBCL cốtlõi (đảmbảochấtlượngdạyvàhọclàquantrọngnhất, ngoàiracóthểbaogồmnghiêncứuvàdịchvụ) • Cókếhoạchchiếnlượctoàntrường, dướidạngvănbảnvàđượcchiasẻrộngrãi • Cósựthamgiarộngrãicủatấtcảcácbênliênquan (đặcbiệtlàlãnhđạovàcácđốitượngbênngoài)

  8. 3. Các điều kiện để có văn hóa chất lượng (2) • Có thông tin phản hồi đa dạng, kịp thời, được chia sẻ và sử dụng để cải thiện • Có sự giám sát, đánh giá và điều chỉnh thường xuyên các hoạt động dạy và học (phê duyệt thiết kế chương trình, định kỳ xem xét và điều chỉnh nội dung chương trình, xác định “chuẩn đầu ra”, tải trọng, đánh giá người học, tài nguyên học tập)

  9. 3. Các điều kiện để có văn hóa chất lượng (3) • Nhữngđiềukiệnnêutrênchỉphùhợpvớibốicảnhcủacácnướcpháttriển, cáctrườngcóđộtựchủcaovềnhânsựvàhoạtđộngchuyênmôn, cócácđiềukiệnđảmbảochấtlượngtốithiểu (cơsởvậtchất, độingũgiảngviênvànhânviênđầyđủ, mứclươnghợplý, hệthốngthông tin chuyênnghiệp), sựthamgiacủacácbêncóliênquantrongviệcquảntrịnhàtrường, vàcơchếgiảitrìnhhiệuquả (cáccơquantruyềnthông, cơquankiểmđịnhchấtlượng)

  10. 4. NhữngtháchthứctrongviệcxâydựngvănhóachấtlượngtrongcáctrườngđạihọctạiViệt Nam (1) • Tại VN, việcxâydựngvănhóachấtlượngvẫncònlàmộtchặngđườngrấtdài, vìcònthiếuquánhiềuđiềukiện • Nhữngtồntạicầnphảivượt qua trướckhicóthểxâydựngvănhóachấtlượng (theomứcđộtăngdầnvềtầmquantrọng) + Chưađủcácđiềukiệnđảmbảochấtlượng, đặcbiệtlàđộingũgiảngviên, nhânviên, vàmứclươngchưaphùhợpkhiếnmốiquantâmđến “chấtlượng” cóvẻvẫncònlàmộtđiềuxaxỉ cầnđầutưthêmvào con người, đốivớitrườngcôngcóthểphảitănghọcphí + Hệthốngđảmbảochấtlượngcủacáctrườngchưahoànchỉnh, thậmchícòncósựhiểusaivề ĐBCL  cầnbồidưỡng, tậphuấnvàchiasẻkinhnghiệmthườngxuyên +Sựquantâmcủalãnhđạocònmờnhạt, đặcbiệtlà ở trườngcônglậpvốnquenvớiviệcđápứngcácchỉđạotừtrênmàthiếuquantâmđếnngườihọc

  11. 4. NhữngtháchthứctrongviệcxâydựngvănhóachấtlượngtrongcáctrườngđạihọctạiViệt Nam (2) Đềxuấtcácgiảipháp • Tăngcườngtráchnhiệmgiảitrìnhvàquyềnđượcthông tin củakháchhàng • Tăngcườngtựchủvàtạoáplựccạnhtranh (chophépcơchếthịtrườngvậnhànhtronggiáodụcđạihọc), đặcbiệtlàtựchủvềhọcphí ở trườngcônglập • Gắnviệccấpphátkinhphínhànướcvớicácyêucầuchấtlượng • Chuyểnkinhphíđầutưtrênsinhviênchochínhsinhviênsửdụng (tuition voucher), mộtchínhsáchmànhiềunướcđãápdụng

More Related