1 / 56

LAB 5 THỰC HÀNH MÔN MẠNG KHÔNG DÂY ALL

Bai THUC HANH mANG KHONG DAY

chung9
Download Presentation

LAB 5 THỰC HÀNH MÔN MẠNG KHÔNG DÂY ALL

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. TÀI LIỆU THỰC HÀNH MÔN CN MẠNG KHÔNG DÂY                                               

  2. MỤC LỤC Lab 1: Làm việc với Ad-hoc Wireless LAN ............................................................... 5 1.1. Mục tiêu ....................................................................................................... 5 1.2. Cài đặt card mạng không dây Linksys Wireless WUSB54G .......................... 5 1.3. Tạo mạng ad-hoc không dây trên Windows ................................................ 7 1.4. Kết nối vào mạng wireless ad-hoc từ Windows Client .............................. 10 1.5. Cấu hình Secutity cho mạng wireless ad-hoc ............................................ 12 1.6. Chia sẻ file trên mạng wireless ad-hoc ...................................................... 13 Lab 2: Cấu hình Router và Client – Phần Cơ bản .................................................. 17 2.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 17 2.2. Kết nối đến Wireless Router ...................................................................... 17 2.3. Cấu hình Wireless Router cơ bản............................................................... 19 2.3.1.Thay đổi host name và time zone ........................................................ 19 2.3.2.Đổi mật khẩu admin, truy cập từ xa và disable uPnP ........................... 20 2.3.3.Cấu hình hệ thống log........................................................................... 22 2.4. Test kết nối Internet .................................................................................. 23 2.5. Cấu hình wireless security cơ bản ............................................................. 24 Lab 3: Cấu hình Wireless cơ bản .......................................................................... 26 3.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 26 3.2. Site survey .................................................................................................. 26 3.3. Cấu hình wireless channel ......................................................................... 27 3.4. Cấu hình Service Set Identifier (SSID) ........................................................ 28 3.5. Disable SSID broadcast ............................................................................... 29 Lab 4: Cấu hình IAT, Firewall và Lọc địa chỉ MAC ................................................. 31 4.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 31

  3. 4.2. Cấu hình inbound address translation cho web/email server ................... 31 4.3. Giới hạn truy cập Internet bằng firewall của router .................................. 32 4.4. Lọc địa chỉ MAC (MAC filtering) ................................................................. 35 Lab 5: WPA & WPA2 PSK Authentication ............................................................. 38 5.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 38 5.2. Cấu hình WPA Pre-shared Key Authentication .......................................... 38 5.3. Cấu hình và thử nghiệm WPA trên client .................................................. 39 5.4. Cấu hình WPA2-PSK trên router ................................................................ 41 5.5. Cấu hình và thử nghiệm WPA2 trên client ................................................ 41 Lab 6: RADIUS (802.1x Authentication) ................................................................ 43 6.1. Mục tiêu ..................................................................................................... 43 6.2. Sơđồ mạng ................................................................................................ 43 6.3. Cài đặt RADIUS server trên Windows Server 2003 .................................... 43 6.3.1.Cài đặt DNS và IAS ................................................................................ 44 6.3.2.Cài đặt Windows Active Directory........................................................ 44 6.3.3.Cài đặt Certificate Services ................................................................... 44 6.4. Cấu hình Windows Internet Authentication Service (IAS) ......................... 46 6.4.1.Đăng ký IAS server với AD .................................................................... 46 6.4.2.Thêm mới IAS RADIUS client ................................................................ 47 6.4.3.Thiết lập IAS policy ............................................................................... 48 6.4.4.Tạo Domain user .................................................................................. 50 6.4.5.Cài DHCP Server .................................................................................... 52 6.5. Kết hợp RADIUS với WPA2......................................................................... 52 6.6. Kiểm tra kết quả trên client ....................................................................... 53 6.6.1.Cấu hình connection từ client đến access point .................................. 53

  4. 6.6.2.Kết nối vào access point từ client ........................................................ 56

  5. Lab 1: Làm việc với Ad-hoc Wireless LAN 1.1.Mục tiêu Cài đặt card mạng không dây Tạo mạng ad-hoc gồm các PC dùng card mạng không dây Cấu hình bảo mật cho mạng ad-hoc Cấu hình để các Windows client có thể chia sẻ file trên mạng ad-hoc 1.2.Cài đặt card mạng không dây Linksys Wireless WUSB54G Cắm card mạng Linksys WUSB54G vào cổng USB Xuất hiện màn hình tự cài đặt của Windows 7 Thông báo cài đặt trình điều khiển không thành công Vào Device Manager: Nhấn phải chuột vào My Computer  chọn Properties  click vào liên kết Device Manager Thực hành CWNA Trang 5

  6. Nhắp phải chuột vào Wireless-G USB Network Adapter, chọn Update Driver Software… Click mục Browse my computer for driver software. Click nút Browse và trỏđến thư mục WUSB54G-Win7-32bit. Thực hành CWNA Trang 6

  7. Ấn OK và ấn Next. Click vào mục Install this driver software anyway để tiếp tục cài đặt. Xuất hiện thông báo cài đặt hoàn tất. Click nút Close để kết thúc. 1.3.Tạo mạng ad-hoc không dây trên Windows Thực hiện các công việc sau trên 1 máy tính – gọi là MAY1. Click vào biểu tượng mạng Wireless trên khay hệ thống. xuất hiện danh sách kết nối mạng Thực hành CWNA Trang 7

  8. Click mục Open Network and Sharing Center Xuất hiện cửa sổ Network and Sharing Center. Click vào Setup a new connection or network. Trong hộp thoại Set Up a Connection or Network, click vào lựa chọn Setup a wireless ad-hoc (computer-to-computer) network. Click Next. Thực hành CWNA Trang 8

  9. Ấn Next trên cửa sổ Setup a wireless ad-hoc network. Đặt Network name là CSE-Ad-hoc, Security type là No authentication (Open). Check vào mục Save this network. Click Next. Xuất hiện thông báo khởi tạo mạng thành công. Click nút Close. Thực hành CWNA Trang 9

  10. Biểu tượng của kết nối Adhoc sẽ xuất hiện trên Network list. 1.4.Kết nối vào mạng wireless ad-hoc từ Windows Client Trên một máy tính khác với máy vừa tạo mạng adhoc – gọi là MAY2, làm những việc sau: Click vào biểu tượng kết nối trên khay hệ thống, xuất hiện danh sách các kết nối mạng sẵn có. Click vào mạng CSE-Ad-hoc, click vào nút Connect. Thực hành CWNA Trang 10

  11. Sau khi kết nối vào CSE-Ad-hoc, MAY2 sẽ có 1 địa chỉ IP tựđộng, gọi là automatic private IP address (APIPA). Địa chỉ này nằm trong range 169.254.x.x. Để xem địa chỉ này, nhấn phải chuột vào kết nối CSE-Ad-hoc trên danh sách Network list, chọn mục Status. Click vào nút Details trên cửa sổ hiện ra. Kết quảtương tựnhư sau: Trên MAY1, card mạng không dây ứng với kết nối ad-hoc vừa tạo cũngđược gán 1 địa chỉ IP trong range 169.254.x.x. Thực hiện disable Windows Firewall. Sau khi disable Windows Firewall, thực hiện test kết nối nhưdưới đây: Thực hành CWNA Trang 11

  12. oTrên MAY2, thực hiện ping đến địa chỉ IP của MAY1. oTrên MAY1, thực hiện ping đến địa chỉ IP của MAY2. 1.5.Cấu hình Secutity cho mạng wireless ad-hoc Trên MAY1, thực hiện chỉnh sửa cấu hình Security từOpen-None thành Open-WEP. Nhấn phải chuột vào biểu tượng Connection CSE-Ad-hoc trên Network list, chọn Properties. Xuất hiện hộp thoại Wireless Network Properties. Thực hành CWNA Trang 12

  13. Chỉnh Encryption type thành WEP, nhập vào Network key là 1234567890. Ấn OK. MAY1 bị ngắt kết nối khỏi mạng CSE-Ad-hoc. Các máy khác kết nối vào mạng này cũng bị ngắt kết nối khỏi mạng. Thực hiện kết nối MAY1 vào mạng CSE-Ad-hoc. Trở lại MAY2, kết nối MAY2 vào mạng CSE-Ad-hoc. Người dùng MAY2 sẽ phải nhập Security key. Nhập vào chuỗi 1234567890. Ấn OK. Thực hiện ping từ MAY2 sang MAY1 để kiểm tra kết quả. 1.6.Chia sẻ file trên mạng wireless ad-hoc Cho phép File Sharing. oTrên MAY2, vào Network and Sharing Center. Lưu ý là kết nối ad-hoc đangđược liệt vào nhóm Public network. oClick vào mục Change advanced sharing settings. Thực hành CWNA Trang 13

  14. oTrong mục File and printer sharing, click lựa chọn Turn on file and printer sharing. oTrong mục Password protected sharing, click lựa chọn Turn off password protected sharing. Enable user Guest để cho phép truy cập từ máy khác. oẤn phải chuột vào My Computer, chọn Manage. oTrong mục Local Users and Groups – Users, nhấn phải vào Guest và chọn Properties. oTrong cửa sổ hiện ra, un-check mục Account is disabled. Nhấn OK. Thực hành CWNA Trang 14

  15. Tạo folder Lab1-MAY2 trên MAY2. Tạo 1 tập tin bất kỳ trong folder này. Nhấn phải chuột vào folder này, chọn Properties. Trong cửa sổ hiện ra, chọn tab Sharing. Click nút Advanced Sharing và check vào mục Share this folder trong cửa sổ hiện ra. Thực hành CWNA Trang 15

  16. Đặt Share name và nhấn OK. Vào tab Security, click nút Edit. Click nút Add trên cửa sổ này và thêm vào nhóm Everyone. Cho nhóm này quyền Read. Từ MAY1, kết nối vào MAY2 và kiểm tra việc chia sẻ file có thành công hay không. Thực hành CWNA Trang 16

  17. Lab 2: Cấu hình Router và Client – Phần Cơ bản 2.1.Mục tiêu Kết nối đến Wireless Router Cấu hình các tính năng quản trịcơ bản và tùy biến cấu hình Kiểm tra kết nối từ client lên Internet Cấu hình wireless security cơ bản 2.2.Kết nối đến Wireless Router Trên MAY1, thực hiện kết nối đến access point. Thông thường, access point được hiển thịdưới SSID mặc nhiên, chẳng hạn linksys. MAY1 sẽđược gán 1 địa chỉ IP mặc nhiên, chẳng hạn 192.168.1.108: Thực hành CWNA Trang 17

  18. Để thực hiện cấu hình router, trỏ trình duyệt web đến địa chỉ http://192.168.1.1 , nhưdưới đây: Nhập vào username là admin, password là admin. Nhấn OK. Đây là giao diện ban đầu của trang web quản lý router: Thực hành CWNA Trang 18

  19. 2.3.Cấu hình Wireless Router cơ bản Ngay từ màn hình đầu tiên chúng ta có thể thực hiện nhiều thay đổi căn bản và quan trọng với wireless router, chẳng hạn như: oDHCP service oĐịa chỉ IP của router trên mạng LAN oHost name và time zone. oPassword, phương thức truy cập từ xa (remote access method) và disable uPnP. oBật/tắt chức năng log. 2.3.1.Thay đổi host name và time zone Đểđổi host name và time zone, thực hiện ngay trên màn hình setup chính. Hãy đổi host name thành CSE1, time zone thành GMT+7:00 Thailand, Russia như hình dưới đây: Thực hành CWNA Trang 19

  20. Click nút Save Settings đểlưu lại thay đổi vừa thực hiện. 2.3.2.Đổi mật khẩu admin, truy cập từ xa và disable uPnP Để thay đổi mật khẩu administrator, remote access method và disable uPnP, hãy chuyển sang tab Administration. Wireless router có thể sẽ yêu cầu nhập lại mật khẩu admin mặc định và chuyển đến trang mặc nhiên của tab này là Management. Đổi mật khẩu của tài khoản admin thành 1cse1. Cài đặt để trang web quản trị chỉ có thểđược truy cập thông qua giao thức HTTPS bằng cách check vào mục HTTPS và un-check mục HTTP. Vô hiệu hóa tính năng universal plug and play bằng cách chọn thiết lập Disable bên cạnh nhãn UpnP. Kết quảtương tựnhư sau: Trang 20 Thực hành CWNA

  21. Click nút Save Settings đểlưu lại thay đổi vừa thực hiện. Người quản trị sẽđược yêu cầu cung cấp lại username và password của tài khoản admin cho quá trình xác thực của router. Router sẽ yêu cầu bạn chấp nhận thẻ chứng thực (certificate) của Linksys. Nếu không có yêu cầu này, có thể firmware của router chưađược cập nhật (các phiên bản firmware < 4.0 gặp trục trặc với HTTPS). Dưới đây là cửa sổ yêu cầu này: Trang 21 Thực hành CWNA

  22. Người dùng sẽđược trả về giao diện quản lý. Lưu ý giao thức làm việc lúc này đã là HTTPS: 2.3.3.Cấu hình hệ thống log Trên trang Management, click vào sub tab Log, click vào option button Enable và cuối cùng click nút Save Settings. Trang 22 Thực hành CWNA

  23. Dưới đây là một bản log demo: 2.4.Test kết nối Internet Vào tab Status và click sub tab Router. Trong hình ví dụdưới đây, router đãđược cập 1 địa chi IP trên mạng Internet. Chúng ta có thể nhận thấy điều này là vì địa chỉ 67.x.x.x (không nằm trong private RFC1918 cũngnhư không nằm trong APIPA range) và router cũngđang sử dụng DHCP. Các thông số quan trọng khác cho thấy điều này là subnet mask, default gateway và các địa chỉ DNS server. Trang 23 Thực hành CWNA

  24. 2.5.Cấu hình wireless security cơ bản Để cấu hình WEP, click vào tab Wireless và click vào mục Wireless Security. Chọn dạng mã hóa 64-bit WEP encryption với key có giá trị là 1234567890. Click nút Save Settings. Trang 24 Thực hành CWNA

  25. Kết nối đến wireless router sẽ bị ngắt. Thực hiện kết nối lại. Lúc này, phía client sẽ phải nhập key để có thểđăng nhập vào router. Kiểm tra lại trên network list: Trang 25 Thực hành CWNA

  26. Lab 3: Cấu hình Wireless cơ bản 3.1.Mục tiêu Thực hiện site survey Cấu hình kênh không dây (wireless channel) Cấu hình SSID Disable SSID broadcast 3.2.Site survey Một RF Site Survey là một bản đồ (sóng vô tuyến) để cài đặt thành công mạng không dây. Nếu không thực hiện một Site Survey nghiêm túc thì mạng WLAN được cài đặt dựa trên kết quả của Site Survey sẽ hoạt động không tối ưu(đôi khi có thể gây ra lỗi). Lúc đó, bạn (hay khách hàng của bạn) có thểđã phải tốn nhiều tiền vào các phần cứng mà nó không hoạt động đúngnhư mong muốn. Vì thế, Site Survey được xem như là bước quan trọng nhất trong việc cài đặt bất cứ một mạng không dây nào. Site Survey là một quá trình làm theo từng bước, trong đóngười khảo sát sẽ tìm hiểu các đặc điểm của sóng vô tuyến, mức độ phủ sóng, các nguồn nhiễu, và xác định địa điểm đặt thiết bị tối ưu trong công ty (facility). Mục đích chính của Site Survey là đảm bảo cho những công nhân di động (chính là những WLAN Client) luôn có được tín hiệu mạnh và liên tục khi họ di chuyển xung quanh facility của họ, đồng thời cũngđảm bảo cho client vẫn duy trì kết nối với mạng và các ứng dụng chạy một cách thông suốt. Trong bài lab này, thực hiện Site Survey theo các bước dưới đây: Cài đặt và khởi động chương trình Ekahau HeatMapper Mang laptop có card mạng không dây đi 1 vòng xung quanh facility. Click trái chuột thường xuyên trên đường đi Khi kết thúc di chuyển, nhấn phải chuột. Sau khi nhấn phải chuột, chúng ta sẽ thấy một bản đồ kết hợp vùng phủ sóng của các access point có trong facility. Trang 26 Thực hành CWNA

  27. Trỏ chuột lên trên một access point để xem vùng phủ sóng của riêng access point đó. Ẩn hoặc cho hiển thị danh sách access point bằng cách nhấn vào nút có hình mũi tên. Dưới đây là một kết quả khảo sát: Trong kết quảở trên, chúng ta có 3 access point trong vùng khảo sát. Hai acccess point Linksys hỗ trợ chuẩn 802.11n và chạy ở channel (kênh) 1. Access point CNet (CWR- 854) hỗ trợ chuẩn 802.11g và chạy ở channel 9. 3.3.Cấu hình wireless channel Trong thực tế, các wireless access point cần hoạt động khác kênh (channel) để tránh đụng độ. Hai access point Linksys ởsơđồ trên đang bịđụng độ. Thực hiện cấu hình wireless channel như sau: Trên trang quản trị wireless router, vào tab Wireless. Trên sub tab Basic Wireless Settings, chọn dạng Wireless Configuration là Manual. Chọn Standard Channel muốn thiết lập, chẳng hạn channel 11. Click nút Save Settings. Trang 27 Thực hành CWNA

  28. Thực hiện tương tựđể các access point trên mạng có channel lần lượt là 1, 6 và 11. 3.4.Cấu hình Service Set Identifier (SSID) Cấu hình chúng ta có ở hình trên vẫn có đụng độ về SSID giữa 2 access point Linksys: cả 2 đều dùng SSID mặc nhiên, linksys. Đểđổi SSID, thực hiện các bước sau: Trên trang quản trị của access point, vào tab Wireless. Trang 28 Thực hành CWNA

  29. Trên sub tab Basic Wireless Settings, chọn dạng Wireless Configuration là Manual. Nhập vào SSID muốn thiết lập, chẳng hạn CSE1. Click nút Save Settings. Thực hiện tương tự cho access point Linksys còn lại. Kết quảnhư sau: 3.5.Disable SSID broadcast Mặc nhiên SSID của các access point sẽđược gửi quảng bá. Bên cạnh tác dụng hỗ trợ việc phát hiện vùng dịch vụ (service zone) của access point và việc đăng nhập của client, đâycũng là một lỗ hổng an ninh giúp đối tượng tấn công dễ dàng xác định các thông sốcũngnhư vị trí của access point. Một giải pháp cho vấn đề này là tắt quảng bá SSID. Thực hiện các bước sau: Trên trang quản trị của access point, vào tab Wireless. Trên sub tab Basic Wireless Settings, chọn dạng Wireless Configuration là Manual. Trong mục SSID Broadcast, click lựa chọn Disabled Click nút Save Settings. Trang 29 Thực hành CWNA

  30. Trang 30 Thực hành CWNA

  31. Lab 4: Cấu hình IAT, Firewall và Lọc địa chỉ MAC 4.1.Mục tiêu Cấu hình chức năng dịch địa chỉ nội bộ (inbound address translation) cho web & email server. Hạn chế truy cập Internet bằng cách sử dụng firewall. Lọc danh sách máy trạm được truy cập mạng không dây bằng chức năng MAC Filtering. 4.2.Cấu hình inbound address translation cho web/email server Mở giao diện quản trị router trên trình duyệt bằng cách trỏđến địa chỉ https://192.168.1.1 và đăng nhập bằng tài khoản admin. Mở tab Applications & Gaming. Chuyển đến phần Port Range Forwarding. Để forward inbound web traffic đến web server sẵn có trong hệ thống, cấu hình theo bảng sau: Kết quảnhư sau: Click nút Save Settings. Trang 31 Thực hành CWNA

  32. Bằng cách thêm vào các ứng dụng này, router sẽ forward các inbound Internet request đến web server được chỉđịnh. Web server này được cấu hình để gửi yêu cầu ra mạng Internet và nó có thể các phản hồi cho các yêu cầu từ phía trong mạng WLAN. Để kiểm tra các thiết lập vừa cấu hình, thực hiện những việc sau: Enable máy chủ web (chẳng hạn IIS hoặc WAMP) trên 1 máy trong mạng, gọi là Server1. Trên Server1, mở trình duyệt và vào trang http://localhost để kiểm tra xem web server có hoạt động chưa. Trên một máy con, giả sửMAY1, mở trình duyệt và trỏđến địa chỉinternal IP của Server1. Kiểm tra xem trình duyệt có mởđến trang nhà của web server không. Cũng trên MAY1, mở trình duyệt và trỏđến địa chỉexternal IP (lấy từ trang Status của router). Kiểm tra xem trình duyệt có mởđến trang nhà của web server không. 4.3.Giới hạn truy cập Internet bằng firewall của router Thực hiện cấu hình giới hạn truy cập Internet theo những quy định dưới đây: Các client trong DHCP range chỉđược phép truy cập Internet qua giao thức HTTP (port 80) và sử dụng dịch vụ tên miền DNS (port 53). Chỉđược phép truy cập từ thứ 2 đến hết ngày thứ 6 trong tuần. Không được phép có truy cập nào vào thứ 7 và Chủ nhật. Các bước thực hiện như sau: Mở trang quản trị của router, vào tab Access Restrictions. Theo mặc nhiên chúng ta sẽđứng ở sub tab Internet Access Policy. Giao diện trang web cấu hình như sau: Trang 32 Thực hành CWNA

  33. Ởbước tiếp theo, chúng ta tạo Policy quy định việc giới hạn truy cập. Trong mục Enter Policy Name:, nhập vào tên của Policy cần tạo, chẳng hạn blockallbut53and80 Mục Status, chọn option Enabled. Trang 33 Thực hành CWNA

  34. Trong mục Applied PCs, click nút Edit List và quy định vùng địa chỉđược áp dụng Policy là DHCP client range của wireless router. Click nút Save Settings. Trong mục Blocked Applications, tạo 3 nhóm blocked services theo yêu cầu trong bảng dưới đây: Port Range STT Tên Application Loại service From To 1 upto52 Both (TCP & UDP) 1 52 2 54to79 Both (TCP & UDP) 54 79 3 above80 Both (TCP & UDP) 81 65535 Xem demo ở hình dưới đây: Trang 34 Thực hành CWNA

  35. Kết quảnhư sau: Chuyển 3 nhóm application vừa tạo sang danh sách Blocked List Thực hiện test policy vừa tạo trên các máy client. 4.4.Lọc địa chỉ MAC (MAC filtering) Để giới hạn truy cập theo địa chỉ MAC, chúng ta phải biết địa chỉ MAC của các node tham gia vào mạng. Địa chỉ MAC được thể hiện trong thông số Physical Address của Connection Properties, như hình dưới đây: Trang 35 Thực hành CWNA

  36. Giả sử chúng ta có 2 Client, Client1 và Client2, với địa chỉ MAC như sau: Client1: 00-0f-66-e7-50-d1 Client2: 00-12-17-88-18-71 Thực hiện cấu hình chức năng MAC Filtering như sau: Mở trang web quản trị wireless router. Vào tab Wireless. Click vào sub tab Wireless MAC Filter. Click vào option button Enabled. Click chọn mục Permit Only PC’s listed to access the wireless network. Thực hiện chỉnh sửa danh sách địa chỉ MAC được phép truy cập mạng wireless bằng 1 trong 2 cách sau: oNhập trực tiếp vào danh sách địa chỉ MAC trên trang web oClick nút Wireless Client List để xuất hiện cửa sổ hiển thị các client đang kết nối vào router: Trang 36 Thực hành CWNA

  37. Kết quảtương tựnhư sau: Click nút Save Settings đểlưu lại các thay đổi đã thực hiện. Test kết quả trên các máy client. Trang 37 Thực hành CWNA

  38. Lab 5: WPA & WPA2 PSK Authentication 5.1.Mục tiêu Cấu hình WPA Pre-shared Key Authentication. Test WPA PSK. Cấu hình WPA2 Pre-shared Key Authentication (802.11i personal mode). Test WPA2 PSK. 5.2.Cấu hình WPA Pre-shared Key Authentication Đăng nhập vào trang web cấu hình access point. Mở tab Wireless –Wireless Security. Chọn cấu hình bảo mật là WPA Personal Nhập share key là mycsesite Click Save Settings. Trang 38 Thực hành CWNA

  39. 5.3.Cấu hình và thử nghiệm WPA trên client Trên máy client, vào Network List và kết nối vào access point. Giả sửở hình dưới đây, access point có SSIA là Nhom 2. Nhập vào khóa chia sẻ và nhấn OK. Trang 39 Thực hành CWNA

  40. Thực hiện cấu hình WPA cho access point ở trên theo cách sau: oNhấn phải chuột vào AP trên network list, chọn Properties. Xuất hiện cửa sổ cấu hình: Chọn tab Security Thực hành CWNA Trang 40

  41. oMục Security type, chọn WPA-Personal oMục Encryption type, chọn TKIP oNhập vào Network security key là mycsesite oClick OK Thử nghiệm kết nối mạng bằng cách chia sẻ file với máy khác trên cùng access point. 5.4.Cấu hình WPA2-PSK trên router Trên trang web cấu hình của AP, vào tab Wireless, chọn mục Wireless Security. Chọn cấu hình bảo mật là WPA2 Personal Chọn Encryption type là AES. Nhập share key là mycsesite Click Save Settings. 5.5.Cấu hình và thử nghiệm WPA2 trên client Thực hiện cấu hình lại về security cho kết nối đến access point, theo hình dưới đây: Thực hành CWNA Trang 41

  42. Kết nối từ client vào access point hỗ trợ WPA2 Kiểm tra kết nối bằng cách thực hiện chia sẻ file trên các máy tính cùng mạng. Thực hành CWNA Trang 42

  43. Lab 6: RADIUS (802.1x Authentication) 6.1.Mục tiêu Cài đặt RADIUS server. Cấu hình Windows Internet Authentication Service (IAS). Cài DHCP Server. Sử dụng RADIUS (802.1x) kết hợp với WPA2. Cấu hình và kiểm tra trên client. 6.2.Sơđồ mạng 6.3.Cài đặt RADIUS server trên Windows Server 2003 Trước khi cài đặt RADIUS server (bằng cách sử dụng Microsoft Internet Authentication Service), thực hiện những việc sau: Cài DNS. Cài Internet Authentication Service (IAS). Chuyển server thành Windows Active Directory domain controller (DC). Cài Certificate Services. Thực hành CWNA Trang 43

  44. 6.3.1.Cài đặt DNS và IAS 6.3.2.Cài đặt Windows Active Directory Vào Start – Run và chạy lệnh dcpromo. Đặt domain là cse.net. Giữ nguyên NetBIOS name do wizard cài đặt đề nghị. Nhập Restore Mode Password là cse123456. Khởi động lại máy ảo Windows Server 2003 khi quá trình cài đặt kết thúc. 6.3.3.Cài đặt Certificate Services Vào Control Panel – Add/Remove Programs. Mở Windows Components Wizard. Chọn mục Certificate Services. Thực hành CWNA Trang 44

  45. Chọn mục Enterprise Root CA và click Next. Đặt Common Name cho CA là CSE. Giữ nguyên giá trị mặc nhiên cho các lựa chọn khác. Thực hành CWNA Trang 45

  46. Giữ nguyên địa chỉ log database, C:\WINDOWS\system32\CertLog. Quá trình cài đặt có thể cần đĩa CDROM Windows 2003 Enterprise Server. 6.4.Cấu hình Windows Internet Authentication Service (IAS) 6.4.1.Đăng ký IAS server với AD Mở công cụ quản trịIAS bằng cách vào Start – Programs - Administrative Tools - Internet Authentication Service. Thực hành CWNA Trang 46

  47. Trên IAS management console, right click vào server và click Register Server in Active Directory. 6.4.2.Thêm mới IAS RADIUS client Nhấn phải vào tùy chọn RADIUS clients và chọn New RADIUS Client. Nhập vào thông số của router: Nhập giá trị123456 cho 2 mục Shared Secret và Confirm Shared Secret: Thực hành CWNA Trang 47

  48. 6.4.3.Thiết lập IAS policy Trên cửa sổ Internet Authentication Service, vào mục Remote Access Policies. Xóa tất cả default policy (nếu có). Tạo mới 1 policy, như hình sau: Thực hành CWNA Trang 48

  49. Đặt tên policy là wireless. Trong mục Access Method, chọn Wireless. Thực hành CWNA Trang 49

  50. Chúng ta sẽ sử dụng User permission để kiểm soát việc ai được truy cập vào mạng bằng cách chọn mục User trong cửa sổ tiếp theo: Chọn phương thức xác thực là Protected EAP (PEAP). Nhấn Finish để kết thúc. 6.4.4.Tạo Domain user SV tạo một Windows domain user để kiểm tra các cấu hình đã cài đặt. Vào Start Menu - Administrative Tools - Active Directory Users and Computers. Right click mục Users và chọn New - User. Cấu hình nhưdưới đây: Thực hành mạng không dây Trang 50

More Related