1 / 56

ThS. TRẦN VIẾT AN

CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM. ThS. TRẦN VIẾT AN. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM. ĐỊNH NGHĨA.

daria
Download Presentation

ThS. TRẦN VIẾT AN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊSUY TIM ThS. TRẦN VIẾT AN

  2. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM ĐỊNH NGHĨA Suy tim là một hội chứng lâm sàng phức tạp, là hậu quả của tổn thương thực thể hayrối loạn chức năng tim, dẫn đến tâm thất không đủ khả năng tiếp nhận máu (suy tim tâm trương) hoặc tống máu (suy tim tâm thu).

  3. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM QUÁ TRÌNH TIẾN TRIỂN SUY TIM

  4. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM NGUYÊN NHÂN Phân loại thành 6 nhóm: (1) Bất thường cơ tim gồm mất tế bào cơ tim (NMCT), co bóp không đồng bộ (block nhánh trái), giảm khả năng co bóp (bệnh cơ tim hoặc ngộ độc tim) hoặc mất định hướng tế bào (phì đại). (2) Tăng hậu tải (tăng huyết áp). (3) Bất thường van tim. (4) Rối loạn nhịp tim. (5) Bất thường màng ngoài tim hoặc tràn dịch màng ngoài tim. (6) Tim bẩm sinh.

  5. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM NGUYÊN NHÂN (tt) • Tại Việt Nam: • <40 tuổi: bệnh van tim. • >40 tuổi: • Bệnh động mạch vành. • Tăng huyết áp.

  6. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM NGUYÊN NHÂN (tt)

  7. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM YẾU TỐ LÀM NẶNG SUY TIM • Sự không tuân thủ điều trị (thuốc, dinh dưỡng). • Các yếu tố huyết động. • Sử dụng thuốc không phù hợp (kháng viêm, ức chế canxi...). • Thiếu máu cục bộ cơ tim hay nhồi máu cơ tim. • Bệnh hệ thống (thiếu máu, tuyến giáp, nhiễm trùng). • Thuyên tắc phổi.

  8. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM SINH BỆNH HỌC • Suy tim do bệnh động mạch vành

  9. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM TÁI ĐỊNH DẠNG THẤT

  10. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM TÁI ĐỊNH DẠNG THẤT

  11. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM PHÂN ĐỘ SUY TIM THEO NYHA

  12. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM PHÂN GIAI ĐOẠN SUY TIM

  13. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM GIAI ĐOẠN SUY TIM TL: Circulation 2007;115:1563-1570

  14. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN

  15. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM TIÊU CHUẨN CHẨN ĐOÁN Tiêu chuẩn xác định suy tim (Châu Âu)

  16. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM PEPTIDE THẢI NATRI NIỆU

  17. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM Khám lâm sàng, ECG, X-quang ngực và siêu am tim Natriuretic peptides BNP 100-400 pg/ml NT-proBNP 400-2000 pg/ml BNP >400 pg/ml NT-proBNP >2000 pg/ml BNP <100 pg/ml NT-proBNP <400 pg/ml Loại trừ suy tim Nghi ngờ suy tim Chẩn đoán suy tim PEPTIDE THẢI NATRI NIỆU Eur Heart J 2008; 29: 2388–442

  18. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM MÔ HÌNH SUY TIM Mô hình tim thận ứ nước và muối Mô hình cơ sinh học biến đổi phân tử và tái cấu trúc Mô hình huyết động suy bơm và co mạch ngoại vi Mô hình thần kinh hormon tăng hoạt thần kinh và nội tiết

  19. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM 1 2 3 Điều trị không dùng thuốc Điều trị bằng thuốc Điều trị bằng dụng cụ ĐIỀU TRỊ SUY TIM

  20. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM ĐIỀU TRỊ KHÔNG DÙNG THUỐC Hạn chế muối Hạn chế muối 2 – 3 g/ngày. Hạn chế dịch Khoảng <2 L/ngày ở bệnh nhân suy tim nặng, đặc biệt hạ natri máu. Rượu Hạn chế rượu từ 10 – 20g/ngày (1 – 2 ly/ngày). Giảm cân Giảm cân ở bệnh nhân béo phì (BMI >30 kg/m2)

  21. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM ĐIỀU TRỊ THEO GIAI ĐOẠN

  22. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM HIỆU QUẢ TÁC DỤNG THUỐC

  23. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM KHUYẾN CÁO CHÍNH

  24. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM KHUYẾN CÁO CHÍNH

  25. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM HỆ THỐNG R-A-A

  26. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM HỆ THỐNG R-A-A

  27. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM HỆ THỐNG R-A-A ACE inhibition Angiotensin receptor blockade GISSI-3 ISIS-4 AIRE SAVE SOLVD-Prevention TRACE CHARM-Preserved OPTIMAAL VALIANT HOPEEUROPA PEACE QUIET SOLVD-Treat CHARM-Added CHARM-Alternative ELITE II Val-HeFT ALLHAT ANBP2 INVEST LIFE CONSENSUS

  28. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM ỨC CHẾ MEN CHUYỂN

  29. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM ỨC CHẾ MEN CHUYỂN

  30. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM ỨC CHẾ MEN CHUYỂN

  31. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CHẸN THỤ THỂ ANGIOTENSIN

  32. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CHẸN BETA • Hệ thống thần kinh giao cảm (catecholamines và adrenergic) của tim gây: • phì đại, xơ hóa và chết chương trình của tế bào cơ tim dẫn đến tái đồng bộ thất và giảm chức năng co bóp • rối loạn nhịp nhĩ và thất • thiếu máu cơ tim • giảm thải natri ở thận • co mạch ngoại biên • * Cơ chế chính của chẹn beta là chậm tiến triển hoặc thoái lui quá trình tái định dạng thất.

  33. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CHẸN BETA

  34. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CHẸN BETA 3991 bn Suy tim mạn NYHA II-IV, EF <40%

  35. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CHẸN BETA 2647 bn suy tim NYHA III-IV và EF <35%

  36. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CHẸN BETA 2289 bn suy tim mạn nặng

  37. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CHẸN BETA Arch Intern Med. 2004;164:1389-1394

  38. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM KHÁNG ALDOSTERONE • Aldosterone: tăng giữ natri, hoạt hóa thần kinh giao cảm và rối loạn chức năng bộ phận nhận cảm, và gây ra xơ hóa mạch máu và cơ tim. • Spironolactone ức chế thụ thể aldosterone ở tim và mạch máu qua đó tái định dạng thất và mạch máu. • Spironolactone cho thấy ngăn chặn sự phì đại và xơ hóa cơ tim và cải thiện độ đàn hồi mạch máu.

  39. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM KHÁNG ALDOSTERONE

  40. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM LỢI TIỂU • Lợi tiểu được khuyến cáo trên bệnh nhân suy tim và triệu chứng cơ năng hoặc thực thể sung huyết: • Lợi tiểu giúp làm giảm các triệu chứng cơ năng và thực thể sung huyết phổi và tĩnh mạch hệ thống ở bệnh nhân suy tim. • Lợi tiểu gây hoạt hóa hệ renin-angiotensin-aldosterone ở bệnh nhân suy tim nhẹ nên thường sử dụng kết hợp với UCMC/Chẹn thụ thể. • Lợi tiểu quai thường chỉ định ở bênh nhân suy tim trung bình và nặng. • Thiazide có thể phối hợp với lợi tiểu quai ở trường hợp phù kháng trị, nhưng thận trọng để tránh mất nước, giảm thể tích máu, giảm natri máu hoặc giảm kali máu.

  41. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM LỢI TIỂU

  42. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM DIGOXIN

  43. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM DIGOXIN

  44. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM DIGOXIN

  45. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM MÁY CHUYỂN NHỊP PHÁ RUNG • Máy chuyển nhịp phá rung cấy được (ICD: Implantable Cardioverter Defibrillators)

  46. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CHỈ ĐỊNH CHÍNH CỦA ICD • Rối loạn chức năng thất trái, sống sót sau đột tử. • Nhịp nhanh thất kéo dài có triệu chứng cơ năng. • Bệnh cơ tim TMCB có PSTM <30%. • Bệnh cơ tim không TMCB có PSTM <35%.

  47. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM MÁY CHUYỂN NHỊP PHÁ RUNG

  48. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM ĐIỀU TRỊ BẰNG DỤNG CỤ • Tái đồng bộ tim hay tạo nhịp 2 buồng thất (CRT: Cardiac Resynchronization Therapy, Biventricular Pacing) • Dụng cụ trợ thất

  49. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM TÁI ĐỒNG BỘ TIM

  50. CHẨN ĐOÁN VÀ ĐIỀU TRỊ SUY TIM CHỈ ĐỊNH CRT • Khó thở với NYHA III-IV. • Độ rộng QRS >120 ms (0,12 giây). • Phân suất tống máu ≤35% • Đã điều trị nội khoa tốt nhất.

More Related