1 / 16

NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP TẠI ĐỊA PHƯƠNG; LỒNG GHÉP KẾ HOẠCH PTLN NĂM 2015, 5 NĂM (2016 - 2020). NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015; ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH 5 NĂM (2016 - 2020). Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2014. NỘI DUNG.

elisa
Download Presentation

NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015;

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. ĐỊNH HƯỚNG CƠ BẢN THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP TẠI ĐỊA PHƯƠNG; LỒNG GHÉP KẾ HOẠCH PTLN NĂM 2015, 5 NĂM (2016 - 2020) NHIỆM VỤ TRỌNG TÂM THỰC HIỆN TÁI CƠ CẤU NGÀNH LÂM NGHIỆP KẾ HOẠCH NĂM 2015; ĐỊNH HƯỚNG KẾ HOẠCH 5 NĂM (2016 - 2020) Hà Nội, ngày 03 tháng 6 năm 2014

  2. NỘI DUNG

  3. Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Đại hội Đảng toàn quốc lần thứ XI : Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH và Chiến lược phát triển KTXH thời kỳ 2011 - 2020. Thủ tướng Chính phủ: - Đề án tổng thể tái cấu trúc nền kinh tế gắn với chuyển đổi mô hình tăng trưởng theo hướng nâng cao chất lượng, hiệu quả và năng lực cạnh tranh giai đoạn 2013-2020 - Đề án tái cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng nâng cao giá trị gia tăng và phát triển bền vững (Quyếtđịnhsố 899/QĐ-TTgngày 10/6/2013) * Là những định hướng chiến lược quan trọng ngành nông nghiệp, nông thôn triển khai các giải pháp căn cơ, toàn diện nhằm duy trì tăng trưởng, nâng cao thu nhập và cải thiện đời sống cho dân cư nông thôn, quản lý và sử dụng hiệu quả tài nguyên thiên nhiên.

  4. Tái cơ cấu ngành Nông nghiệp Định hướng : Tiếp tục phát triển mạnh các ngành hàng có lợi thế cạnh tranh và có thị trường. Đối với ngành trồng trọt, tập trung tăng năng suất, chất lượng, giảm giá thành, điều chỉnh cơ cấu cây trồng theo lợi thế vùng, miền.Trong lâm nghiệp ưu tiên phát triển rừng kinh tế và các dịch vụ môi trường rừng.Phát triển công nghiệp chế biến sâu nông lâm thủy sản, muối và tăng cường các hoạt động nâng cao giá trị gia tăng trong lĩnh vực thương mại. Giảipháp: • Chuyển đổi cơ cấu đầu tư • Đổi mới DN Nhà nước, phát triển các thành phần KT 3. Tiếp tục đổi mới thể chế, chính sách

  5. Ý nghĩa và hiệu quả

  6. Tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp • Đối tượnghưởnglợi • Trựctiếplàcácchủrừng, CTLN, HTX, HGĐ, cácnhân, cộngđồngdâncư. Thu hút 1,2-1,5 triệu HGĐ; 4-6 triệulaođộngthamgia. • Giántiếp: Dịchvụtriểnkhaicáchoạtđộng, côngty, tổchức, cánhânsửdụng DVMTR; môitrườngsinhtháicủaxãhội, .... • Cơhộikiểmsoátnguồntàinguyênchiasẻđược,.. • Tráchnhiệmđịaphương • Triểnkhaiđồngbộgiảiphápvềquyhoạchđấtđai, BV&PTR, cơcấusảnxuấtthịtrườngvốn, nhânlựctheohướngphát huy lợithếđịaphươngvàkhảnăngcạnhtranhthịtrường. • Hoànthànhphêduyệtphươngánsắpxếp, đổimới, cổphầnhóacác DNLN NN thuộcthẩmquyền • Sở NN&PTNT thammưuchỉđạo, tổchứcthựchiệnQuyhoạch CNCBG Việtnamđến 2020 vàđịnhhướng 2030.

  7. 5 định hướng tái cơ cấu ngành Lâm nghiệp

  8. Kế hoạch phát triển Lâm nghiệp năm 2015 • Mụctiêu: • Bảo vệ, phát triển và sử dụng hiệu quả, bền vững diện tích rừng hiện có và quỹ đất được quy hoạch, độ che phủ rừng 42%. Góp phần đáp ứng yêu cầu môi trường, bảo tồn nguồn gen, tính đa dạng sinh học của rừng. • Nâng cao năng suất, chất lượng và phát huy giá trị của từng loại rừng; đảm bảo cung cấp phần lớn gỗ nguyên liệu cho công nghiệp chế biến gỗ, ... đáp ứng nhu cầu gỗ, củi, lâm đặc sản cho tiêu dùng và xuất khẩu. • Phát triển sản xuất, tạo thêm việc làm, tăng thu nhập cho dân cư, góp phần xóa đói, giảm nghèo, đảm bảo quốc phòng, an ninh.

  9. Kế hoạch phát triển Lâm nghiệp năm 2015 Nhucầuvốn: 6.024 tỷđồng NNTW: 1.600 tỷ (26,5%) + Vốn ĐT: 1.000 tỷ + Vốn SNKT: 600 tỷ - Vốn ODA (trồngrừngtheo ĐM) : 69 tỷ - Chi trả DVMTR: 1.100 tỷ (18,3%) - Vốnkhác: 3.255 tỷ (54%)

  10. Định hướng XDKH 5 năm PTLN (2016-2020) Mụctiêu: Nâng cao giá trị gia tăng sản phẩm và dịch vụ môi trường rừng; tăng giá trị sản xuất bình quân 6,0 - 6,5%; Sản lượng gỗ nguyên liệu trong nước đạt 14,5 triệu m3, đáp ứng khoảng 62% nhu cầu cho công nghiệp chế biến; Góp phần tạo việc làm, xóa đói, giảm nghèo, cải thiện sinh kế, bảo vệ môi trường sinh thái để phát triển bền vững; tỷ lệ che phủ rừng đạt 43-44% .

  11. Định hướng XDKH 5 năm PTLN (2016-2020) KH điềuchỉnhcơcấu 3 loạirừng: DT đất LN: 16,2 - 16,5 triệu ha (RSX: 8,132, RPH: 5,842,RĐD: 2,271 triệu ha). • RPH: 5,842 triệu ha chủ yếu cấp xung yếu, (5,6 triệu ha RPH đầu nguồn, 0,18 triệu ha RPHchắn sóng, lấn biển, 0,15 triệu ha rừng chắn gió, cát bay, 70 ngàn RPH bảo vệ môi trường). • RĐD: củng cố 2,14 triệu ha theo hướng nâng cao chất lượng, giá trị đa dạng sinh học, đảm bảo đạt tiêu chí rừng. Hệ sinh thái chưa có hoặc còn ít, phát triển khu mới ở vùng núi phía Bắc, Bắc Trung bộ, Tây Nguyên và các vùng đất ngập nước ở đồng bằng Bắc bộ và Nam bộ, DT 60 ngàn ha. • RSX: 8,132 triệu ha, DTRSX là RT - 3,84 triệu ha (2,4 triệu ha hiện có, 1 triệu ha trồng mới và 0,35 triệu ha cải tạo RTN nghèo kiệt). Quy hoạch, xây dựng vùng trồng rừng gỗ lớn -1,2 triệu ha nguyên liệu.

  12. Định hướng XDKH 5 năm PTLN (2016-2020) KH nângcaochấtlượngrừng: • RTN: Nâng trữ lượng RTN là RSX - 25%. Tăng trưởng BQ 4-5 m 3/ha; Nâng cao chất lượng RTN tỷ lệ gỗ thương phẩm -75%. Nuôi dưỡng 0,7 triệu ha rừng phục hồi; KNXTTSR - 0,75 triệu ha; làm giàu 1,1 triệu ha; cải tạo 0,35 triệu ha. Đến 2020, DT khai thác chọn -117 ngàn ha, BQ 30 m3/ha. • RT: Nâng cao năng suất rừng BQ -15 m3/ha/năm. Năm 2020, DTR trồng SX - 3,84 triệu ha, khai thác và trồng lại 0,25 triệu ha/năm, trữ lượng BQ -150 m3/ha với rừng gỗ lớn, chu kỳ BQ12 năm; 70 m3/ha - rừng gỗ nhỏ, chu kỳ BQ 7 năm. Đạt sản lượng gỗ thương phẩm 80% trữ lượng, (40% gỗ lớn, 60% gỗ nhỏ. Đưa tỉ lệ giống cây trồng LN mới được công nhận vào SX lên 60 - 70%) vào năm 2020.

  13. Định hướng XDKH 5 năm PTLN (2016-2020) KH bảovệ &PTR (theo QĐ 57): • Trồng rừng 1.350 ngàn ha (RĐD, PH -130 ngàn; RSX- 500 ngàn; trồng lại sau khai thác 750 ngàn ha); KNTSR - 200 ngàn ha; cải tạo rừng tự nhiên - 300 ngàn ha; trồng cây phân tán 250 triệu cây; trồng rừng thay thế - 32.000 ha. • Bảo vệ rừng: Thực hiện đồng bộ các giải pháp bảo vệ và PTR bền vững; giảm căn bản tình trạng vi phạm pháp luật về bảo vệ và PTR; phát huy có hiệu quả các chức năng phòng hộ, bảo vệ môi trường sinh thái, tính đa dạng sinh học.

  14. Định hướng XDKH 5 năm PTLN (2016-2020) • 2. Vốn đầu tư công • Ưu tiên đầu tư thực hiện Đề án Tái cơ cấu ngành • Phát triển các giống cây LN phục vụ trồng rừng; • Nâng cao năng lực kiểm lâm, năng lực PCCCR; • Phát triển mô hình quản lý LNCĐ và phát triển dịch vụ MTR. • ịnhhướng XDKH 5 năm PTLN (2016-2020)

  15. Định hướng XDKH 5 năm PTLN (2016-2020) Chương trình, nhiệm vụ triển khai: • Kế hoạch bảo vệ và phát triển rừng • Chương trình tái cơ cấu ngành lâm nghiệp • Tiếp tục thực hiện chính sách chi trả dịch vụ MTR • Chương trình phát triển giống cây LN đến năm 2020 • Chính sách phát triển rừng đặc dụng (2011-2020) • Thực thi chính sách tăng cường công tác bảo vệ rừng; Sắp xếp và tăng cường lực lượng kiểm lâm. • Tổng kết Dự án “Tổng điều tra, kiểm kê rừng” .

  16. C¶m ¬n Quý VÞ

More Related