1 / 26

MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN

MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN. I. Giả thuyết khi phân tích c-v-p. Giá bán không thay đổi Chi phí được phân thành định phí và biến phí CPKB biến đổi tỷ lệ cùng với mức độ hoạt động - Định phí không thay đổi trong phạm vi hoạt động Năng suất lao động ổn định.

gella
Download Presentation

MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. MỐI QUAN HỆ CHI PHÍ - KHỐI LƯỢNG - LỢI NHUẬN

  2. I. Giả thuyết khi phân tích c-v-p • Giá bán không thay đổi • Chi phí được phân thành định phí và biến phí • CPKB biến đổi tỷ lệ cùng với mức độ hoạt động - Định phí không thay đổi trong phạm vi hoạt động • Năng suất lao động ổn định

  3. II. Các chỉ tiêu khi phân tích C- V - P 1. SỐ DƯ ĐẢM PHÍ (SDĐP) (CM) - Là phần chênh lệch giữa doanh thu và biến phí Tổng SDĐP = DT – Tổng biến phí SDĐP 1sp = GB 1sp – BP 1 sp - Là khoản bù đắp định phí và hình thành lợi nhuận nếu số dư đảm phí lớn hơn định phí

  4. Tổng SDĐP Tỷ lệ SDĐP = 100% Tổng DT SDĐP 1 sp Tỷ lệ SDĐP = 100% GB 1 sp 2. Tỷ lệ số dư đảm phí: %CM Là tỷ trọng của số dư đảm phí với doanh thu

  5. Tổng CPKB Tỷ lệ SDĐP = 100% Tổng DT CPKB 1 sp Tỷ lệ SDĐP = 100% GB 1 sp 3. Tỷ lệ CPKB: %CPKB Là tỷ trọng của chi phí khả biến với doanh thu

  6. 4. Bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phí Báo cáo thu nhập dạng đảm phí Đơn vị tính: …..

  7. Ví dụ: • Doanh Ngiệp Hoàng Dũng chuyên sản xuất và kinh doanh sản phẩm A có giá bán là 20.000 đồng/sp. CPKB tính cho 1 sản phẩm là 12.000 đồng. Tổng CPBB phát sinh hàng tháng là 3.200.000 đồng. Trong tháng doanh nghiệp tiêu thụ được 500 sp • Lập bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phí

  8. Báo cáo thu nhập dạng đảm phí • Đơn vị tính: 1.000 đồng

  9. II. Phân tích lợi nhuận mục tiêu • Lợi nhuận trước thuế DSB = Tổng CPKB + Tổng CPBB + LN • Lợi nhuận sau thuế

  10. Xác định lợi nhuận trong kỳ NI = (Q - QHV) * CM Với: Ni: Lợi nhuận Q: Khối lượng sản phẩm Qhv: Khối lượng hoà vốn CM: Số dư đảm phí một sp

  11. Xác định lợi nhuận trong kỳ NI = (TR - TRHV)* %CM Với NI: Lợi nhuận TR: Doanh số TRhv: Doanh số hoà vốn %CM: Tỷ lệ số dư đảm phí

  12. Xác định lợi nhuận chênh lệch ∆NI =∆ Q * CM Với ∆NI: Lợi nhuận chênh lệch ∆Q: KL sản phẩm chênh lệch CM: Số dư đảm phí ∆NI = ∆TR * %CM Với ∆NI: lợi nhuận chênh lệch ∆TR: Doanh số chênh lệch %CM: Tỷ lệ số dư đảm phí

  13. Ví dụ: Dựa vào số liệu ở ví dụ 1. Biết SLHV: 400sp, DTHV: 8.000.000 đồng Người quản lý cần biết lợi nhuận kỳ tới là bao nhiêu khi: (a) Khối lượng bán ra là 550 sản phẩm (b) Doanh số đạt được là 11.840.000đồng Hoặc họ chỉ cần biết lợi nhuận kỳ tới sẽ tăng thêm bao nhiêu khi: (c) Khối lượng bán tăng lên 45 sản phẩm (d) Doanh số bán tăng thêm 600.000đồng

  14. TH (a): LN ròng = (550sp – 400sp) * 8.000đ/sp TH (b): LN ròng = (11.840.000đ – 8.000.000đ)* 40% TH (c): LN tăng thêm = 45sp * 8.000 đ/sp TH (d): LN tăng thêm = 600.000 sp * 40%

  15. III. PHÂN TÍCH ĐIỂM HÒA VỐN 1. Phương pháp phương trình PTKT: DSB = Tổng CPKB+ Tổng CPBB + LN Doanh số bán = Sản lượng tiêu thụ * Giá Tổng CPKB = CPKB 1 sp * Sản lượng tiêu thụ Doanh nghiệp HV. LN = 0 -Gọi X là sản lượng bán ra để doanh nghiệp HV - Thế giá bán, biến phí, lợi nhuận vào phương trình → sản lượng hòa vốn - DT hòa vốn = GB * sản lượng tiêu thụ hòa vốn

  16. 2. Phương pháp số dư đảm phí

  17. Thời gian hòa vốn TGhv = (360 ng: DS dự kiến) * DS hòa vốn

  18. IV. Ứng dụng C –V –P trong việc lựa chọn các phương án kinh doanh • Phương án 1: • - Tăng CPNVLTT làm CPKB tăng 6.000/sp • -Tăng Hoa hồng bán hàng làm CPKB tăng 4.000/sp • CPKB tăng thêm = 10.000 • CPKB kế hoạch = 110.000/sp • Sản lượng tăng 20% • Sản lượng kế hoạch = 1.000 +1.000*20% = 1.200sp • Giá bán kế hoạch không đổi = 200.000/sp

  19. 1. Phương pháp 1: Sử dụng PTKT • PTKT: (đvt: 1.000 đồng) • DSB = Tổng CPKB + Tổng CPBB + LN • 1.200*200 = 110 *1.200 + 80.000 + LN • LN = 28.000 • Công ty nên tiến hành đề xuất trên

  20. 2. Phương pháp 2: Lập lại bảng báo cáo thu nhập dạng đảm phíĐVT: 1.000 đồng

  21. 3. PP3: Phân tích chi phí chênh lệch: (đvt: 1.000 đồng)

  22. V. Ứng dụng C –V – P trong việc xác định giá bán Giá bán = CPKB /1sp + CPBB tăng thêm/1sp + Lợi nhuận mong muốn/ 1sp

  23. VI. Đòn bẩy kinh doanh, và số dư an toàn • 1. Đòn bẩy kinh doanh Đòn bẩy kinh doanh là mối quan hệ giữa tốc độ tăng lợi nhuận và tốc độ tăng doanh thu( giá bán và sản lượng không đổi)

  24. Đòn bẩy KD = 200.000.000 = 2 100.000.000 Ví dụ: • Doanh thu: 500.000.000đ • Biến phí: 300.000.000đ • Định phí: 100.000.000đ Nếu giá bán, biến phí, định phí không đổi thì khi doanh thu tăng 1% thì lợi nhuận tăng 2%

  25. Số dư an toàn Tỷ lệ số dư an toàn X 100% = Doanh số bán 2. Số dư an toàn • Số dư an toàn = DS bán – DS hòa vốn (doanh thu an toàn)

More Related