1 / 26

CHƯƠNG 4C:

CHƯƠNG 4C:. HỆ LUẬT SINH (Production System). NỘI DUNG. Tìm kiếm đệ qui. Định nghĩa hệ luật sinh. Ứng dụng hệ luật sinh. Tìm kiếm trên hệ luật sinh. Đặc tính dữ liệu trong SSS. Lời giải là một PATH từ điểm START đến điểm GOAL. Tìm kiếm là sự kiểm tra có hệ thống các đường dẫn đến GOAL.

guy
Download Presentation

CHƯƠNG 4C:

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHƯƠNG 4C: HỆ LUẬT SINH (Production System)

  2. NỘI DUNG • Tìm kiếm đệ qui. • Định nghĩa hệ luật sinh. • Ứng dụng hệ luật sinh. • Tìm kiếm trên hệ luật sinh.

  3. Đặctínhdữliệu trong SSS • Lời giải là một PATH từ điểm START đến điểm GOAL. • Tìm kiếm là sự kiểm tra có hệ thống các đường dẫn đến GOAL. • Backtracking cho phép giải thuật “phục hồi” khi đi vào một nhánh không có đáp án.

  4. Điềukhiển trong SSS Các danh sách sẽ giữ các trạng thái đang xem xét: • Danh sách Open: cho phép hệ thống backtrack về các trạng thái chưa được xét. • Danh sách Close: cho phép hệ thống kiểm tra sự quay vòng tránh lặp vô tận. • STACK cho DFS. • QUEUE cho BFS. • PRIORITY QUEUE cho BestFS.

  5. Tại sao tìmkiếmđệqui Tìm kiếm đệ qui là giải thuật tìm kiếm trên SSS với các đặc tính: • Ngắn gọn xúc tích hơn. • Tiếp cận của giải thuật tự nhiên hơn. • Hợp nhất với phương thức hiện thực của Logic vị từ.

  6. Tại sao tìmkiếmđệqui (2) • Các giải thuật tìm kiếm đệ qui chính: • Tìm kiếm đệ qui – Recursive Search (RS). • Tìm kiếm theo mẫu – Pattern Directed Search (PDS). • Các giải thuật tìm kiếm đệ qui được sử dụng rộng rải trong các shell của các Hệ chuyên gia (Expert System). • Pattern Directed Search là nền tản của PROLOG.

  7. Đệ quy là gì? • Đệ qui là sự định nghĩa một đối tượng bằng cách sử dụng chính đối tượng đó – Toán học • Đệ qui được dùng để định nghĩa và phân tích các cấu trúc dữ liệu cũng như các thủ tục xử lý trong ngành máy tính. • Một thủ tục đệ qui bao gồm: • Thành phần đệ qui, trong đó thủ tục gọi chính nó để lặp lại chuổi các thao tác. • Thành phần dừng dùng để dừng quá trình đệ qui vô tận. (lặp vô tận).

  8. Đệ quy là gì? • Hai thành phần này tồn tại đồng thời trong tất cả các định nghĩa đệ qui cũng như giải thuật đệ qui. • Đệ qui là một cấu trúc điều khiển dữ liệu tự nhiên cho những cấu trúc không xác định số phần tử cố định: list, tree, và đồ thị.

  9. Ví dụ thủ tục đệ quy Function Member(item, list); begin if List rỗng then return (Fail) else if Item=phần tử đầu của list then return(succes) else begin Tail:= List \ phần tử đầu; member (item, Tail); end end;

  10. Ví dụ thủ tục đệ quy (2) • Đệ qui có đầy đủ tính năng của các cấu trúc điều khiển truyền thống như Loop và rẽ nhánh.  mọi chương trình viết được bằng cấu trúc truyền thống đều có thể viết đệ qui. • Đệ qui thích hợp biểu diễn các cấu trúc toán học  thuận tiện trong việc kiểm tra tính đúng đắn của giải thuật đệ qui. • Công thức đệ qui cũng thường được dùng trong việc sinh và kiểm tra chương trình tự động. • Đệ qui là công cụ tự nhiên và mạnh mẽ cho hiện thực các chiến lược giải quyết vấn đề của AI.

  11. GiảithuậtDFSđệqui - DFS Function Depth_First_Search; Begin If open rỗng then return (fail); current_state := phần tử đầu tiên của open; If (current_state là mục tiêu) Then return (success) Else begin open:=phần đuôi của open; closed := closed + current_state; For mỗi phần tử con Y của current_state Do If not (Y in close) And not (Y in open) then thêm Y vào đầu của Open; End; depth_first_search; End; Nhượcđiểmcủarecursive ?

  12. Pattern-DirectedSearch (PDS)(Tìm kiếm hướng mẫu) • Các giải thuật Search đã tìm hiểu và Recursive Seach không trình bày cách biểu diển một trạng thái trong không gian trạng thái cũng như cách sinh các trạng thái mới. • Pattern-Directed Search là một giải thuật search đệ quy dùng Logic Vị từ để hiện thực việc sinh các trạng thái mới. • Paterm-Directed Search xuất phát từ goal và các modus ponen dạng q(x)->p(x) để chuyển trạng thái. Các modus ponen này gọi là các luật sinh. • Giải thuật: Xuất phát từ goal P, áp dụng một giải thuật để tìm các rule với P ở vế phải , sau đó xem vế trái Q là subgoal. Đệ quy với Q cho đến khi Qx là một sự kiện trong kho tri thức. Sự kiện (FACT) trong kho tri thức?????

  13. GiảithuậtPDS • PDS dùng các rule và thành phần hội để sinh các trạng thái con. • Tách bạch quá trình điều khiển của giải thuật và dữ liệu của giải thuật  Cùng giải thuật chỉ cần thay đổi database : Fact & Rule ta sẽ áp dụng cho các bài toán khác nhau. Xây dựng các shell và có thể vận hành cho các hệ thống khác nhau bằng cách thay đổi Database. • Để đơn giản hoá giải thuật chưa giải quyết ở mức độ có các biến trong các rule. Ví dụ P(x)^Q(x) chỉ thõa khi P và Q cùng thỏa với cùng giá trị X. • Các phép , v,.. cũng chưa giải quyết trong giải thuật này.

  14. Function pattern_search(current_goal); Begin If current_goal có trong closed Then return fail+{} Else thêm current_goal vào closed; While còn các rule hay fact chưa xét Begin case current_goal có dạng p: return success + {phép thế}; current_goal có dạng p: If pattern_search(p) then return fail else return success + {} current_goal có dạng (p1^p2…): For mỗi thành phần hội pi Do If not (pattern_search(Pi)) Then return fail Else áp dụng phép thế vào các pi còn lại. EndFor If tất cả hội đều success then return success + các thành phần hội Else return fail. current_goal có dạng (p1vp2…): Repeat cho mỗi thành phần tuyển pi Until (pattern_search(pi) or (hết thành phần hội)) If pattern_search (pi) Then return {phép thế} Else return fail; current_goal có dạng của vế phải một rule: áp dụng các thành phần vào vế trái Q. if pattern_search(Q) then return kết hợp của current_goal và các thay thế của Q else return fail; Case Else Return fail End case End; GIẢI THUẬT PDS

  15. Vídụ: Bàitoánmãđituần Bài toán: tìm một con đường để cho con mã đi từ vị trí 1 đến vị trí 2 với bàn cờ 3x3. 01/ move(1,6); 02/ move(1,8); 03/ move(2,7); 04/ move(2,9); 05/ move(3,4); 06/ move(3,8); 07/ move(4,3); 08/ move(4,9); 09/ move(6,1); 10/ move(6,7); 11/ move(7,2); 12/ move(7,6); 13/ move(8,1); 14/ move(8,3); 15/ move(9,2); 16/ move(9,4); 17/ X path(X,X); 18/ X,Y Z move(X,Z)^path(Z,Y) => path(X,Y); Luật chơi: như hình

  16. HệLuậtSinh–ProductionSystem • Khái niệm: Hệ luật sinh là một mô hình tính toán quan trọng trong các bài toán tìm kiếm cũng như mô phỏng cách giải quyết vấn đề của con người trong lĩnh vực ứng dụng AI. • Định nghĩa: Hệ luật sinh là một mô hình tính toán cung cấp cơ chế điều khiển Pattern_directed trong quá trình giải quyết vấn đề (Proplem solving process). • Cấu trúc hệ luật sinh bao gồm 3 thành phần: • Production rules ( Tập luật sản sinh) • Working memory (Vùng nhớ làm việc) • Recognize-actioncontrol (Bộ điều khiển nhận dạng và hành động)

  17. Địnhnghĩa (tt) –ProductionRule • Production rules: là một tập các luật sản sinh được đặc tả dạng: Condition – Action (điều kiện – hành động) • Một luật là một mắt xích của kho tri thức giải quyết vấn đề. Kho tri thức là một database của các production rules. • Thành phần Condition: là một mẫu (pattern) dùng xác định điều kiện áp dụng của rule cho một vấn đề tương ứng. • Thành phần action: mô tả bước giải quyết vấn đề tương ứng sẽ được thực hiện. Đây là phần sẽ tác động lên hiện trạng của không gian tìm kiếm.

  18. Địnhnghĩa (tt) –Workingmemory • Working memory chứa những đặc tả trạng thái hiện tại của quá trình suy luận. Chúng được lưu trữ như là tập các mẫu. • Những đặc tả này là các mẫu để so trùng với các condition của các production rules. • Khi một production rule được so trùng phần condition thì phần action của nó có thể được áp dụng, và phần action này được xây dựng đặc thù để tác động trực tiếp lên working memory. • Working memory được khởi tạo bằng trạng thái bắt đầu của vấn đề cần giải quyết. • Working memory diễn tả hiện trạng của vấn đề cần suy luận

  19. Địnhnghĩa (tt) –Recognize-action • Đây là cấu trúc điều khiển dùng trong production system. Quy trình hoạt động của Recognize -Action Working Memory (tậpcácmẫu) Recognize (match pattern) Chọnthếnào?? Select rule Chọnmộtrule ConflictSet Tậpcácproductionrule Matchedvớiworkingmemory TácđộnglàmthayđổiWorkingMemory Apply Action Thựchiệnaction củaruleđượcchọn SelectedConflict

  20. Cácvấnđềkhác • Chọn lựa Conflict để thực hiện Có thể chọn bằng cách đơn giản hay áp dụng các chiến lược lựa chọn heurictic  Ứng dụng meta knowledge. Nếu gọi chiến lược heuristic chọn conflict là meta knowledge thì knowledge “thường” ở đâu trong hệ thống? • Các hệ luật sinh đơn thuần không cung cấp cơ chế để quay lui khi việc áp dụng các action làm cho working memory thay đổi dẫn đến lúc không còn production rule nào có thể áp dụng được Hệ thống sẽ dừng. • Cần cung cấp cơ chế backtracking (Thường dùng UNDO). Tuy nhiên cần chú ý để tránh lặp vòng. • Thuật toán tối ưu luật

  21. Các vấn đề khác (thuật toán tối ưu luật) B1: Rút gọn vế phải Avế phải (r) Nếu Avế trái (r) thì loại A ra khỏi vế phải của r Nếu vế phải (r) rỗng thì loại bỏ r ra khỏi hệ luận dẫn: R:= R-{r} Ví dụ: luật A^B  AC được thay bằng luật AB  C B2: Phân rã các luật Với mỗi luật r: X1X2 ….  Xn Y trong R Với mỗi i từ 1 đến n: R:= R + {Xi Y} R:= R-{r} Ví dụ: {AB C} được thay bằng {AC; BC}

  22. Các vấn đề khác (thuật toán tối ưu luật) B3: Loại bỏ luật thừa Với mỗi luật rR Nếu vế phải (r)bao đóng(vế trái (r), R-{r}) thì R:=R-{r} Ví dụ: R = {AB; BC; AC} bao đóng A+={B,C} R được thay bằng R:={AB; BC} B4: Rút gọn vế trái Với mỗi luật r: X1X2 ….  Xn YR Với mỗi sự kiện Xi R Gọi luật r1: X-Xi Y S=(R-{r}){r1} Nếu bao đóng (X-Xi,S) = bao đóng(X,R) thì loại sự kiện Xi ra khỏi X Ví dụ: R={A,BC; AX; XC} Bao đóng AB+=CX (tính theo R) S={AC; AX; XC} Bao đóng A+=CX

  23. 1 2 8 2 3 3 1 8 6 4 4 7 7 6 5 5 Vídụ: bàitoán 8 Puzzle Currentstate Goalstate • Working Memory • ProductionRules Goal state  Halt Blank is not on top edge  Move the blank up Blank is not on the right edge  Move the blank right Blank is not on the bottom edge  Move the blank down Blank is not on the left edge  Move the blank left • Recognize-Action 1- Try each production rule in order 2- Do not allow loops 3- Stop when goal is found

  24. Điềukhiểntìmkiếmtronghệluậtsinh • Chiến lược Data-Driven / Goal-Driven: • Data-Driven: bắt đầu với problem trong working memory, matching các condition trong production rule  conflict  áp dụng các action  thay đổi working memory. Lặp lại cho đến khi đạt được goal state. • Goal-Driven: Bắt đầu với mô tả goal trong working memory, matching với các kết quả của Action  sinh tập các condition đưa các condition vào trong working memory. Lặp lại cho đến khi working memory chứa FACT. • Điều khiển qua cấu trúc rule: Dùng các biến đổi tương đương của các biểu thức trong rule để điều khiển quá trình tìm kiếm. • Điều khiển bằng sự phân tích các Conflict: Các conflict có thể được chọn lựa thông qua các Heuristic. áp dụng các meta knowledge trong việc chọn conflict. Ví dụ: • Refraction:Khi một rule đã được áp dụng, nó sẽ không được dùng nữa cho đến khi thành phần trùng lặp với rule cũ trong working memory được thay đỗi. • Recency: Chọn rule có phần condition match với phần mới thêm vào working memory. Theo đuổi một hướng triển khai. • Specificity:Rule nào càng được đặc tả chi tiết càng được ưu tiên cao.

  25. CácưuđiểmcủaHệluậtsinh • Hệ luật sinh là khung làm việc tổng quát để thực thi các giải thuật tìm kiếm. Với đặc tính đơn giản, dể sửa đổi, và linh động, hệ luật sinh được dùng như một công cụ quan trọng để xây dựng các hệ chuyên gia và các ứng dụng AI khác • Các ưu điểm của Hệ luật sinh: • Tách bạch giữa Tri thức & Điều khiển: • Điều khiển: nằm trong chu trình Recognize-Action • Tri thức: được chứa đựng trong bản thân các luật sinh. • Cung cấp khả năng cập nhật tri thức mà không cần điều chỉnh chương trình. Thay đổi mã chương trình mà không ảnh hưởng đến tập luật sinh. • Dễ dàng áp dụng trong tìm kiếm trên không gian trạng thái. Các state của working memory là các node. Các production rule là các chuyển đổi giữa các trạng thái (cơ chế sinh các trạng thái mới) • Tính độc lập của các luật sinh. • Khả năng áp dụng heuristic cho việc điều khiển quá trình hoạt động. • Theo dõi và giải thích quá trình hoạt động • Độc lập với ngôn ngữ & có thể dùng như kỹ thuật mô phỏng giải pháp của người.

More Related