1 / 14

CÁC ĐIỀU KIỆN TÀNG TRỮ CỦA NƯỚC DƯỚI ĐẤT CHƯƠNG 4 THỦY TÍNH CỦA VẬT LIỆU

CÁC ĐIỀU KIỆN TÀNG TRỮ CỦA NƯỚC DƯỚI ĐẤT CHƯƠNG 4 THỦY TÍNH CỦA VẬT LIỆU. I- CẤU TRÚC CỦA ĐẤT ĐÁ. Ở đây ta chỉ xét cấu trúc của đất đá theo quan điểm địa chất thủy văn, nghĩa là xét khía cạnh cấu trúc của đất, đá, tạo nên những điều kiện tàng trữ nước.

happy
Download Presentation

CÁC ĐIỀU KIỆN TÀNG TRỮ CỦA NƯỚC DƯỚI ĐẤT CHƯƠNG 4 THỦY TÍNH CỦA VẬT LIỆU

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CÁC ĐIỀU KIỆN TÀNG TRỮ CỦA NƯỚC DƯỚI ĐẤTCHƯƠNG 4THỦY TÍNH CỦA VẬT LIỆU

  2. I- CẤU TRÚC CỦA ĐẤT ĐÁ • Ở đây ta chỉ xét cấu trúc của đất đá theo quan điểm địa chất thủy văn, nghĩa là xét khía cạnh cấu trúc của đất, đá, tạo nên những điều kiện tàng trữ nước. • Đặc điểm cấu trúc của đất đá về mặt này là độ lỗ hổng và độ khe nứt

  3. Độ lổ hổng, phụ thuộc vào thành phần độ hạt của đất đá; • Độ khe nứt, phụ thuộc vào mức độ phá hủy kiến tạo của các loại đá.

  4. 1- Thành phần độ hạt của đất đá :

  5. Đứng về ý nghĩa thực tế, ta cần chú ý nhất đến 3 tổ hạt : cát, bụi và sét. Trong tự nhiên 3 loại hạt này chiếm tuyệt đại đa số và thường pha lẫn với nhau theo những tỉ lệ khác nhau. Vì vậy, để dễ hệ thống hóa trong khi nghiên cứu, V.A. Pri-clôn-ski đề nghị một bảng phân loại 3 thành phần. Thành phần độ hạt (số lượng và kích thước hạt) có ảnh hưởng rất lớn đến độ lỗ hổng và thủy tính của đất đá.

  6. Thành phần độ hạt (số lượng và kích thước hạt) có ảnh hưởng rất lớn đến độ lỗ hổng và thủy tính của đất đá.

  7. 2- Độ lỗ hổng và độ khe nứt : • Độ khe nứt

  8. Độ lổ hỗng 47,6% 26,2% Kích thước hình dạng lổ hỗng trong thực tế trung bình

  9. Căn cứ vào kích thước lỗ hổng và khe nứt, người ta chia ra : 1) Độ mao dẫn, khi đường kính lỗ hổng nhỏ hơn 1mm (d < 1mm) hay chiều rộng khe nứt nhỏ hơn 0,25mm. 2) Độ hang hốc và độ khe nứt nhỏ. 3) Độ cacstơ và độ khe nứt lớn. Trong các lỗ hổng và khe nứt loại thứ 2 và 3, nước di chuyển dưới tác dụng của trọng lực.

  10. Độ lỗ hổng là thuộc tính của các loại đá macma, trầm tích và biến chất. Chỉ có nguồn gốc của các lỗ hổng là khác nhau.

  11. II- THỦY TÍNH CỦA ĐẤT ĐÁ • 1- Tính thấm nước : • Tính thấm nước là tính chất của đất đá cho nước thấm qua. Mức độ thấm nước của đất, đá, không quyết định bởi độ lỗ hổng, mà chỉ phụ thuộc vào kích thước các khe lỗ. Đất đá có độ lỗ hổng lớn có thể không thấm nước, và ngược lại đất đá có độ lỗ hổng bé có thể thấm nước tốt.

  12. Dựa vào mức độ có độ thấm nước của đất đá, có thể chia ra 3 nhóm : • 1) Thấm nước: trầm tích vụn, rời rạc (cuội, sỏi, cát) và cả đá khối nhưng nứt nẻ. • 2) Nửa thấm nước: á cát, hoàng thổ, than bùn, cát kết xốp, đá vôi và đá macma ít bị lỗ hổng, granit bị phong hóa. • 3) Không thấm nước: đá trầm tích và đá kết tinh toàn khối (nếu chúng không bị nứt nẻ), sét. Độ thấm nước được đo bằng hệ số thấm lọc K, có thứ nguyên của vận tốc (độ dài(L)/thời gian(t))

More Related