1 / 21

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN. Th.S Nguyễn Thành Vinh Đại học Bình Dương T4/2011. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK. Những vấn đề chung về hệ thống thanh tra, giám sát TTCK

inez
Download Presentation

THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. THỊ TRƯỜNG CHỨNG KHOÁN Th.S Nguyễn Thành Vinh Đại học Bình Dương T4/2011

  2. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK • Những vấn đề chung về hệ thống thanh tra, giám sát TTCK • Sự cần thiết: TTCK là TT phức tạp, tinh vi có vai trò quan trọng trong nền kinh tế nên cần được bảo vệ để duy trì và phát triển, hạn chế rủi ro do các hành vi tiêu cực vi phạm pháp luật. Công tác thanh tra, giám sát việc thực thi pháp luật CK có vai trò quan trọng bậc nhất của cơ quản quản lý NN về CK và TTCK

  3. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK Mục tiêu của công tác TTGS: • Bảo vệ quyền lợi của NDT • Góp phần đảm bảo cho thị trường hoạt động công bằng, hiệu quả và minh bạch • Giảm thiểu rủi ro và ngăn chặn những rủi ro dẫn đến rủi ro hệ thống

  4. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK 2. Các lĩnh vực thanh tra: • Thanh tra việc phát hành CK trên TTSC: • Thanh tra các điều kiện, tiêu chuẩn để có thể được cấp phép phát hành • Các thủ tục phát hành CK • Quy định về bản cáo bạch • Quy định về tiết lộ thông tin • Quy định bảo vệ nhằm bảo vệ NDT (nhằm ngăn chặn hành vi lừa đảo, bảo vệ quyền lợi cổ đông, chống hoạt động thâu tóm, sáp nhập)

  5. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK • Thanh tra việc giao dịch CK trên TTTC: • Đối với TTGDCK: việc chấp hành các quy định về thành lập, tổ chức hoạt động của TT, các quy định về tiêu chuẩn liên quan đến vấn đề xác định giá, hệ thống giao dịch, thành viên và điều kiện trở thành thành viên • Đối với tổ chức kinh doanh CK: chế độ, điều kiện cấp phép kinh doanh, quy định về an toàn trong HDKD, chế độ báo cáo

  6. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK • Thanh tra việc giao dịch CK trên TTTC: • Đối với việc niêm yết và GDCK: việc chấp hành các quy định về tiêu chuẩn, điều kiện và các loại CK được niêm yết và giao dịch • Đối với quy định về hệ thống đăng ký, thanh toán, bù trừ, LKCK: các quy định về đăng ký, lưu ký, thanh toán bù trừ

  7. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK • Thanh tra các hoạt động trên thị trường tập trung: • Giám sát theo dõi từng hoạt động mua bán từng loại CK, mức độ biến động tăng giảm giá CK, khối lượng giao dịch để phát hiện các hoạt động giao dịch không bình thường • Tổ chức thanh tra nhằm phát hiện, xử lý các trường hợp giao dịch nội gián hoặc thao túng thị trường, giá cả

  8. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK • Thanh tra các hoạt động trên thị trường tập trung: • Kiểm soát tình trạng sở hữu của các NDT trong và ngoài nước • Thanh tra, giám sát các tin đồn có thể ảnh hưởng đến giá cả thị trường

  9. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK II. Hoạt động giám sát • Khái niệm: Hoạt động giám sát dựa trên các hoạt động cụ thể, các số liệu, tài liệu báo cáo để phân tích, đối chiếu với các quy định trong văn bản pháp luật về CK và TTCK, để sớm phát hiện các dấu hiệu thiếu sót hoặc vi phạm của các tổ chức phát hành, KDCK, cá nhân hoạt động CK

  10. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK 2. Phạm vi hoạt động: • Giám sát các tổ chức niêm yết: • Phân tích các yếu tố trong hồ sơ phát hành, hồ sơ niêm yết • Phân tích việc tuân thủ các yêu cầu về công bố thông tin • Phân tích tính khả mại của CP, TP • Phân tích khả năng thanh toán gốc và lãi TP, cổ tức

  11. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK 2. Phạm vi hoạt động: • Giám sát các tổ chức niêm yết: • Phân tích các sự việc xảy ra gây thiệt hại nghiêm trọng, làm ảnh hưởng đến giá CP, TP của cty • Đánh giá các xu hướng của CK phát hành, niêm yết

  12. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK 2. Phạm vi hoạt động: • Giám sát các hoạt động giao dịch trên TTGDCK và SGDCK: • Phân tích từng hoạt động giao dịch mua, bán CK và mức độ tăng, giảm giá cả, khối lượng giao dịch để phát hiện các hoạt động giao dịch không bình thường • Tổ chức kiểm tra nhằm phát hiện các giao dịch nội gián, thao túng thị trường, giá cả

  13. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK 2. Phạm vi hoạt động: • Giám sát các hoạt động giao dịch trên TTGDCK và SGDCK: • Kiểm soát tình trạng sở hữu của các NDT trong và ngoài nước • Điều tra các tin đồn có ảnh hưởng đến giá cả thị trường • Đánh giá xu hướng phát triển thị trường

  14. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK 2. Phạm vi hoạt động: • Giám sát CTCK và CTY quản lý quỹ: • Quyết định thành lập, giấy phép hoạt động • BGD và CBNV, đại diện của công ty tại sàn giao dịch • Quản lý, theo dõi những thay đổi hoạt động của CTCK • Quản lý, theo dõi những vi phạm và hình thức xử phạt • Phân tích tình hình tài chính của CTCK

  15. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK III. Hoạt động thanh tra • Thanh tra, kiểm tra tổ chức niêm yết: Những trường hợp phải thanh tra: • Khi có kiện cáo khiếu nại tổ chức niêm yết và các tổ chức có liên quan không thực hiện nghĩa vụ đã cam kết • Khi có những tin đồn hoặc những thông tin mà tổ chức niêm yết không xác nhận hoặc không công bố thông tin

  16. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK Những trường hợp phải thanh tra: • Khi tổ chức niêm yết không tuân thủ thực hiện chế độ báo cáo và công bố thông tin theo quy định • Khi tổ chức niêm yết có những thiệt hại do các sự kiện xảy ra

  17. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK 2. Thanh tra các giao dịch bất thường: Thanh tra trực tiếp các giao dịch bất thường, chỉ thực hiện khi giám sát thị trường phát hiện đầy đủ các dấu hiệu vi phạm trong giao dịch: • Biểu đồ giá cả, khối lượng giao dịch bất thường • Những thông tin về những hoạt động giao dịch có giá cả, khối lượng, tỷ lệ tham gia giao dịch vượt các tiêu chí giám sát quy định • Những khoản giao dịch mua bán, thanh toán có sự giống nhau giữa các tài khoản của NDT

  18. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK 2. Thanh tra các giao dịch bất thường: Trường hợp có kết luận là giao dịch nội gián thì tập trung phân tích các mối quan hệ và các thông tin sau: • Mối quan hệ giữa những người nắm được thông tin nội bộ của tổ chức phát hành • Mối quan hệ qua lại giữa những nhà đầu tư lớn, có sự giống nhau giữa các tài khoản • Những hành động mua bán tập trung khối lượng lớn

  19. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK 2. Thanh tra các giao dịch bất thường: Trường hợp có kết luận là giao dịch nội gián thì tập trung phân tích các mối quan hệ và các thông tin sau: • Những biến động giá và giao dịch khối lượng lớn đáng chú ý trước ngày công bố thông tin

  20. Chương 9: HỆ THỐNG THANH TRA, GIÁM SÁT TTCK 3. Thanh tra, kiểm tra CTCK: Mục đích là để bảo vệ quyền lợi NDT, duy trì sự công bằng của những hợp đồng giữa KH với CTCK: Những nội dung thanh tra: • Tính chất hoạt động CK • Các hành vi không công bằng • Tình hình tài chính, công tác kế toán, kiểm toán, kiểm soát nội bộ

  21. Câu hỏi ôn tập chương 9 Câu 1: Sự cần thiết và mục tiêu của công tác thanh tra giám sát TTCK? Câu 2: Các lĩnh vực thanh tra? Câu 3: Hoạt động giám sát là gì? Phạm vi hoạt động giám sát? Câu 4: Những trường hợp phải thanh tra? Câu 5: Nội dung thanh tra các giao dịch bất thường Câu 6: Nội dung thanh tra, kiểm tra CTCK?

More Related