1 / 10

Chương VI. Macro-Tập Lệnh

Chương VI. Macro-Tập Lệnh. I. Khái niệm:. Là một dãy các hành động được Access định nghĩa sẵn, là hình thức lập trình đơn giản, nó được d ùng để gắn kết các đối tượng chính trong chương t rình như liên hệ giữa các form, report với form…, tạo ra các menu thực hiện một cách tự động.

irish
Download Presentation

Chương VI. Macro-Tập Lệnh

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương VI. Macro-Tập Lệnh I. Khái niệm: Là một dãy các hành động được Access định nghĩa sẵn, là hình thức lập trình đơn giản, nó được dùng để gắn kết các đối tượng chính trong chương trình như liên hệ giữa các form, report với form…, tạo ra các menu thực hiện một cách tự động.

  2. II. Phân loại Macro: Có 2 loại: Macro gắn kết và Macro độc lập 1. Macro gắn kết: Là loại macro chỉ thực hiện được cùng với đối tượng mà nó gắn kết vào được thực hiện (không thực hiện độc lập được). 2. Macro độc lập: Là loại macro thực hiện một cách độc lập với các đối tượng. Macro này cũng có thể gắn vào các đối tượng khác.

  3. III. Các hành động thường sử dụng:

  4. Các hành động thường sử dụng (tt):

  5. IV. Tạo macro 1. Các thành phần của macro: a. Cột Action: Chứa các hành động cần tạo. b. Cột Comment: Ghi chú thích cho hành động. c. Cột Macro name: Tên nhóm các macro. d. Cột Condition: Điều kiện để thực hiện hành động. e. Cột Action Argument: Đối số của hành động. Lưu ý: Khi tạo một macro mới trong cửa sổ thiết kế chỉ có các cột: Action, Comment, Action Argument. Để hiển thị 2 cột còn lại: View/chọn cột tương ứng.

  6. Chứa điều kiện thực hiện hành động. Chứa tên nhóm macro Chọn hành động Chú thích cho hành động Đối số của Action

  7. 2. Tạo macro mới: • Từ cửa sổ Database vào ngăn macro chọn New. • Chọn hành động cho macro ở cột Action. • Ghi chú cho hành động ở cột Comment. • Gọi nhóm các macro ở cột macro name (Nếu có). • Lập điều kiện ở cột Condition (Nếu có). • Chọn các đối số cho hành động ở cột: Action Argument. • Lưu macro. File/Save.

  8. V. Các macro đặc biệt: Có 2 macro đặc biệt: macro Autoexec và macro Autokeys. • Macro Autoexec là macro thực hiện một cách tự động khi ta mở Database. Lưu ý: Có thể loại bỏ macro này bằng cách nhấn giữ phím Shift khi mở Database. • Macro Autokeys là macro cho phép tạo các phím nóng (Hot keys) giúp xử lý công việc được nhanh chóng hơn (Dsách phím nóng nằm ở cột macro name). Cách tạo các macro đặc biệt cũng giống như macro bình thường nhưng phải lưu lại giống tên marco đặc biệt cần tạo. ^: Phím Ctrl. +: Phím Shift.

  9. VI. Các ví dụ: • Tạo một macro để mở Table HSLG. • Tạo một macro khi mở Database sẽ tự động mở Table DMHS. • Tạo một macro cho phép khi nhấn tổ hợp phím: Ctrl + T sẽ mở Table DMCV, Shift + F1 sẽ mở Table DMDV.

  10. Vd 2 Vd 1 Vd 3 Hướng dẫn:

More Related