1 / 88

PowerPoint Template

PowerPoint Template. NHỮNG ĐỔI MỚI QUAN TRỌNG VỀ CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013. PowerPoint Template. NỘI DUNG BÁO CÁO: 1. Sự cần thiết ban hành Luật Đất đai năm 2013 2. Quan điểm, mục đích xây dựng Luật Đất đai

kele
Download Presentation

PowerPoint Template

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. PowerPointTemplate NHỮNG ĐỔI MỚI QUAN TRỌNG VỀ CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013

  2. PowerPointTemplate NỘI DUNG BÁO CÁO: 1. Sự cần thiết ban hành Luật Đất đai năm 2013 2. Quan điểm, mục đích xây dựng Luật Đất đai 3. Những đổi mới về chính sách đất đai trong Luật Đất đai năm 2013

  3. PowerPointTemplate Phần thứ nhất SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013

  4. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI Luật Đất đai là công cụ pháp lý quan trọng để Nhà nước quản lý, điều tiết các mối quan hệ về đất đai. Ngày 26/11/2003, Quốc hội khóa XI, kỳ họp thứ tư đã thông qua Luật Đất đai. Luật này được Chủ tịch Nước ký Lệnh công bố vào ngày 10/12/2003, có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2004 (gọi là Luật Đất đai năm 2003) PowerPointTemplate

  5. PowerPointTemplate SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI Sau 10 năm thi hành, Luật Đất đai năm 2003 đã phát huy khá tốt vai trò ổn định các mối quan hệ về đất đai, đóng góp tích cực cho phát triển kinh tế - xã hội của đất nước. Tuy nhiên, Luật Đất đai năm 2003cũng bộc lộ những hạn chế, dẫn đến việc thực thi pháp luật về đất đai còn nhiều bất cập.

  6. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI Tổng kết tình hình thi hành Luật Đất đai năm 2003, nổi lên một số tồn tại, bất cập chủ yếu như sau: Một là,pháp luật về đất đai còn một số nội dung chưa đủ rõ, chưa phù hợp; các văn bản quy phạm pháp luật về đất đai được ban hành nhiều nhưng còn thiếu đồng bộ, có mặt còn chồng chéo, mâu thuẫn, thiếu thống nhất; PowerPointTemplate

  7. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI Hai là,nguồn lực về đất đai chưa được khai thác và phát huy đầy đủ.Việc sử dụng đất ở nhiều nơi còn lãng phí, hiệu quả thấp. Nhiều diện tích đất đã thu hồi để thực hiện các dự án đầu tư nhưng tiến độ sử dụng chậm, còn để hoang phí đất đai, gây nhiều bức xúc trong xã hội. PowerPointTemplate

  8. PowerPointTemplate SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI Ba là,công tác quản lý nhà nước về đất đai vẫn còn hạn chế, bất cập. Quy hoạch sử dụng đất chất lượng chưa cao, quản lý quy hoạch còn yếu. Đăng ký đất đai, đặc biệt là đăng ký biến động làm chưa tốt.

  9. PowerPointTemplate SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI Bốn là,các quy định của pháp luật chưa làm rõ cơ chế thực hiện các quyền định đoạt của Nhà nước, chưa giải quyết hài hòa về lợi ích giữa Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư.

  10. PowerPointTemplate SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI Năm là, quy định pháp luật về giải quyết khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai chưa đáp ứng được yêu cầudẫn đến nhiều vụ việc phải giải quyết qua nhiều cấp, kéo dài; tình hình khiếu nại, tố cáo, tranh chấp về đất đai còn diễn biến phức tạp.

  11. PowerPointTemplate SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI Sáu là, thị trường bất động sản trong đó có quyền sử dụng đất còn bộc lộ những yếu kém, phát triển thiếu lành mạnh, giao dịch “ngầm” khá phổ biến. Tình trạng đầu cơ đất đai còn xảy ra, đẩy giá đất tăng cao đã có tác động không nhỏ đến ổn định kinh tế vĩ mô.

  12. SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI Vì vậy, để khắc phục những tồn tại, bất cập của hệ thống pháp luật về đất đai, đồng thời để thể chế hóa những quan điểm, chủ trương, chính sách lớn của Đảng đã được nêu trong Nghị quyết Hội nghị lần thứ 6 Ban Chấp hành Trung ương Đảng (khoá XI) đòi hỏi phải sửa đổi toàn diện Luật Đất đai năm 2003. PowerPointTemplate

  13. PowerPointTemplate SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI Ngày 29/11/2013 Quốc hội Khóa XIII, kỳ họp thứ sáu đã thông qua Luật Đất đai để thay thế Luật Đất đai năm 2003. Luật này được Chủ tịch Nước ký Lệnh công bố vào ngày 09/12/2013 và có hiệu lực thi hành từ ngày 01/7/2014

  14. PowerPointTemplate SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI Để quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành Luật đất đai năm 2013, ngày 15/5/2014, Chính phủ ban hành các Nghị định, gồm: 1. Nghị định số 43/2014/NĐ-CP Quy định chi tiết thi hành một số điều của Luật Đất đai 2. Nghị định số 44/2014/NĐ-CP Quy định về giá đất 3. Nghị định số 45/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền sử dụng đất.

  15. PowerPointTemplate SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI 4. Nghị định số 46/2014/NĐ-CP Quy định về thu tiền thuê đất, thuê mặt nước; 5. Nghị định số 47/2014/NĐ-CP Quy định về bồi thường, hỗ trợ, tái định cư khi Nhà nước thu hồi đất.

  16. PowerPointTemplate SỰ CẦN THIẾT BAN HÀNH LUẬT ĐẤT ĐAI Ngoài ra, đến nay Bộ Tài nguyên và Môi trường đã ban hành 6 Thông tư (quy định về Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất; bản đồ địa chính; hồ sơ địa chính; hồ sơ giao đất, cho thuê đất; định giá đất; bồi thường hỗ trợ, tái định cư). Bộ Tài chính ban hành 2 Thông tư (quy định về thu tiền sử dụng đất; thu tiền thuê đất, thuê mặt nước)

  17. PowerPointTemplate Phần thứ hai QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013

  18. PowerPointTemplate II. QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG LUẬT ĐẤT ĐAI Luật đất đai được xây dựng trên cơ sở như sau: Một là, phải phù hợp với quan điểm, cương lĩnh, chiến lược phát triển kinh tế - xã hội của Đảng; bảo đảm ổn định chính trị - xã hội; phù hợp với đường lối đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, phát triển nền kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa và hội nhập quốc tế.

  19. PowerPointTemplate II. QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG LUẬT ĐẤT ĐAI Hai là, tiếp tục khẳng định đất đai thuộc sở hữu toàn dân do Nhà nước đại diện chủ sở hữu và thống nhất quản lý. Nhà nước không thừa nhận việc đòi lại đất đã giao cho các tổ chức, hộ gia đình, cá nhân trong quá trình thực hiện các chính sách đất đai. Không đặt vấn đề điều chỉnh lại đất nông nghiệp đã giao cho hộ gia đình và cá nhân.

  20. PowerPointTemplate II. QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG LUẬT ĐẤT ĐAI Ba là,khai thác, sử dụng hợp lý, hiệu quả và tiết kiệm tài nguyên đất. Kiểm soát chặt chẽ việc chuyển đất nông nghiệp, nhất là đất trồng lúa, đất có rừng sang sử dụng vào mục đích khác. Khuyến khích tích tụ ruộng đất, phát triển trang trại, doanh nghiệp nông nghiệp phù hợp với điều kiện của từng vùng.

  21. PowerPointTemplate II. QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG LUẬT ĐẤT ĐAI Bốn là, bảo đảm hài hòa các lợi ích của Nhà nước, người sử dụng đất và nhà đầu tư. Xây dựng cơ chế và có những giải pháp để đất đai trở thành nguồn lực cho sự phát triển của đất nước. Sử dụng hiệu quả các công cụ về giá, thuế trong quản lý đất đai nhằm khắc phục tình trạng đầu cơ, tham nhũng, lãng phí.

  22. PowerPointTemplate II. QUAN ĐIỂM, MỤC ĐÍCH XÂY DỰNG LUẬT ĐẤT ĐAI Năm là, bảo đảm tính thống nhất và đồng bộgiữa quy định của Luật đất đai với các luật khác có liên quan, giữ vững nguyên tắc pháp chế và tính nghiêm minh của pháp luật về đất đai.

  23. PowerPointTemplate Phần thứ ba NHỮNG ĐỔI MỚI CHÍNH SÁCH ĐẤT ĐAI TRONG LUẬT ĐẤT ĐAI NĂM 2013

  24. PowerPointTemplate Luật đất đai năm 2013 có 14 chương với 212 điều, tăng 07 chương và 66 điều so với Luật đất đai năm 2003 (Luật đất đai năm 2003 có 7 chương, với 146 điều). Những đổi mới về chính sách đất đai trong Luật đất đai 2013 như sau:

  25. PowerPointTemplate I. QUY ĐỊNH RÕ RÀNG, CỤ THỂ VỀ QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC ĐỐI VỚI ĐẤT ĐAI.

  26. PowerPointTemplate I. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC 1. Quy định cụ thể về các quyền của Nhà nước(từ điều 13 đến điều 20), gồm; (1) Quyết định quy hoạch sử dụng đất, kế hoạch sử dụng đất; (2) Quyết định mục đích sử dụng đất; (3) Quy định hạn mức sử dụng đất, thời hạn sử dụng đất;

  27. PowerPointTemplate I. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC (4) Quyết định thu hồi đất, trưng dụng đất; (5) Quyết định giá đất; (6) Quyết định trao quyền sử dụng đất cho người sử dụng đất; (7) Quyết định chính sách tài chính về đất đai; (8) Quy định quyền và nghĩa vụ của người sử dụng đất.

  28. I. QUYỀN VÀ TRÁCH NHIỆM CỦA NHÀ NƯỚC 2. Quy định cụ thể về nghĩa vụ của Nhà nước (điều 26, điều 27) - Những bảo đảm của Nhà nước đối với người sử dụng đất, gồm: bảo hộ quyền sử dụng đất; cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất và bồi thường, hỗ trợ, tái định cư. - Trách nhiệm của Nhà nước: có chính sách tạo điều kiện cho đồng bào dân tộc thiểu số trực tiếp sản xuất nông nghiệp có đất sản xuất. PowerPointTemplate

  29. PowerPointTemplate II.NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT

  30. II.QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 1. Hệ thống quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, gồm: cấp quốc gia, cấp tỉnh, cấp huyện, đất an ninh, đất quốc phòng. Quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp xã được thể hiện trong quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất cấp huyện (Điều 36) PowerPointTemplate

  31. II.QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT 2. Quy định cụ thể nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện: - Kế hoạch sử dụng đất của cấp huyện được lập hàng năm (Điều 37) - Kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện được UBND cấp tỉnh phê duyệt sau khi có Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh thông qua danh mục dự án cần thu hồi đất (khoản 3, Điều 45) PowerPointTemplate

  32. PowerPointTemplate II.QUY HOẠCH, KẾ HOẠCH SỬ DỤNG ĐẤT - Nội dung kế hoạch sử dụng đất hàng năm của cấp huyện phải xác định vị trí, diện tích đất phải thu hồi. Đối với dự án hạ tầng kỹ thuật, xây dựng, chỉnh trang đô thị, khu dân cư nông thôn thì phải đồng thời xác định vị trí, diện tích đất thu hồi trong vùng phụ cận để đấu giá quyền sử dụng đất (điểm c khoản 4 Điều 40). - Kế hoạch sử dụng đất hàng năm cấp huyệnlàm căn cứ cho việc giao đất, cho thuê đất, chuyển mục đích sử dụng đất (Điều 52).

  33. PowerPointTemplate III. QUY ĐỊNH CHẶT CHẼ VIỆC GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT, CHUYỂN MỤC ĐÍCH SỬ DỤNG ĐẤT:

  34. III. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT: 1. Thu hẹp các trường hợp giao đất và mở rộng các trường hợp cho thuê đất: Khuyến khích việc vận hành các quan hệ đất đai theo cơ chế thị trường, tiến tới xoá bỏ bao cấp trong quản lý, sử dụng đất đai, do đó Luật Đất đai năm 2013 thu hẹp các trường hợp giao đất, đặc biệt là giao đất không thu tiền sử dụng đất PowerPointTemplate

  35. PowerPointTemplate III. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT: - Đơn vị vũ trang nhân dân được Nhà nước giao đất để sản xuất nông nghiệp; tổ chức sử dụng đất vào mục đích nghiên cứu, thí nghiệm về nông nghiệp; Hợp tác xã nông nghiệp sử dụng đất làm mặt bằng xây dựng trụ sở hợp tác xã, sân phơi, nhà kho trước đây thuộc trường hợp giao đất không thu tiền, nay thuộc trường hợp Nhà nước cho thuê đất (Điều 56)

  36. PowerPointTemplate III. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT: - Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trước đây được giao đất có thu tiền sử dụng đất để làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh nay thuộc trường hợp thuê đất (Điều 56) - Tổ chức kinh tế, hộ gia đình, cá nhân trước đây được giao đất có thu tiền sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanhnay thuộc trường hợp thuê đất (Điều 56)

  37. PowerPointTemplate III. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT: 2. Điều chỉnh hình thức giao đất cho phù hợp: -Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài thuộc đối tượng được Nhà nước giao đất có thu tiền sử dụng đất để thực hiện dự án đầu tư xây dựng nhà ở (khoản 3 Điều 55);

  38. III. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT: - Bổ sung quy định tổ chức kinh tế được Nhà nước giao đất thực hiện dự án đầu tư hạ tầng nghĩa trang, nghĩa địađể chuyển nhượng quyền sử dụng đất gắn với hạ tầng thì thuộc trường hợp giao đất có thu tiền sử dụng đất (khoản 4 Điều 55); PowerPointTemplate

  39. III. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT: 3. Kiểm soát chặt chẽ việc giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất: Cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mục đích sử dụng đất đối với đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụngvào các mục đích khác khi có một trong các văn bản sau đây: PowerPointTemplate

  40. III. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT: - Văn bản chấp thuận của Thủ tướng Chính phủ đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên; - Nghị quyết của Hội đồng nhân dân cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. (khoản 1 Điều 58) PowerPointTemplate

  41. III. GIAO ĐẤT, CHO THUÊ ĐẤT: 4.Quy định chặt chẽ về điều kiện đối với người được Nhà nước giao đất, cho thuê đất, cho phép chuyển mụch đích sử dụng đất(khoản 3 Điều 58): a) Có năng lực tài chính; b) Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư; c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai. PowerPointTemplate

  42. PowerPointTemplate IV. QUY ĐỊNH VỀ THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ

  43. IV.THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ 1. Quy định chế tài mạnh để xử lý đối với các trường hợp không đưa đất hoặc chậm đưa đất vào sử dụng: ”Đất được Nhà nước giao, cho thuê để thực hiện dự án đầu tư mà không được sử dụng trong thời hạn 12 tháng liên tục hoặc tiến độ sử dụng đất chậm 24 tháng so với tiến độ ghi trong dự án đầu tư; trường hợp không PowerPointTemplate

  44. PowerPointTemplate IV.THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ đưa đất vào sử dụng thì chủ đầu tư được gia hạn sử dụng 24 tháng và phải nộp cho Nhà nước khoản tiền tương ứngvới mức tiền sử dụng đất, tiền thuê đất đối với thời gian chậm tiến độ thực hiện dự án trong thời gian này; hết thời hạn được gia hạn mà chủ đầu tư vẫn chưa đưa đất vào sử dụng thì Nhà nước thu hồi đất mà không bồi thường về đất và tài sản gắn liền với đất, trừ trường hợp do bất khả kháng(điểm i, khoản 1 Điều 64)”

  45. IV.THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ 2. Quy định các trường hợp thu hồi đất để phát triển kinh tế - xã hội vì lợi ích quốc gia, công cộng: Nhà nước chỉ thu hồi đất đối với các dự án đã được Quốc hội quyết định chủ trương đầu tư; Thủ tướng Chính phủ chấp thuận, quyết định đầu tư và một số trường hợp được Hội đồng nhân dân cấp tỉnh xem xét thông qua chủ trương thu hồi đất(Điều 62); PowerPointTemplate

  46. IV.THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ 3. Tiếp tục áp dụng cơ chếtự thỏa thuận: Việc sử dụng đất không thuộc trường hợp Nhà nước thu hồi đất thì chủ đầu tư được tự thỏa thuận với người sử dụng đất thông qua hình thức nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất, thuê quyền sử dụng đất và nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất (Điều 73). PowerPointTemplate

  47. PowerPointTemplate IV.THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ 4. Bổ sung trình tự, thủ tục thu hồi đất (Điều 69): - Trình tự cưỡng chế kiểm đếm để lập phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư; - Trình tự cưỡng chế thực hiện quyết định thu hồi đất; - Đối thoại về phương án bồi thường, hỗ trợ, tái định cư - Lập Ban thực hiện cưỡng chế thu hồi đất

  48. PowerPointTemplate IV.THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ 5. Khiếu nại về việc thu hồi đất (khoản 6, Điều 17 Nghị định số 43/2014/NĐ-CP) Người có đất thu hồi có quyền khiếu nại về việc thu hồi đất. Trong khi chưa có quyết định giải quyết khiếu nại thì vẫn phải tiếp tục thực hiện quyết định thu hồi đất, quyết định cưỡng chế thu hồi đất. Trường hợp cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết khiếu nại có kết luận việc thu hồi đất là trái pháp luật thì phải dừng cưỡng chế nếu việc cưỡng chế chưa hoàn thành; hủy bỏ quyết định thu hồi đất đã ban hành và bồi thường thiệt hại do quyết định thu hồi đất gây ra (nếu có).

  49. IV.THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ 6.Quy định về giá bồi thường:không áp dụng theo bảng giá đất mà áp dụng giá đất cụ thể do UBND cấp tỉnh quyết định tại thời điểm quyết định thu hồi đất(khoản 2, Điều 74); PowerPointTemplate

  50. PowerPointTemplate IV.THU HỒI ĐẤT, BỒI THƯỜNG, HỖ TRỢ, TÁI ĐỊNH CƯ 7. Điều chỉnh quy định về hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm (khoản 2, Điều 83, Điều 84 Luật Đất đai và Điều 21 Nghị định 47/2014/NĐ-CP): - Mở rộng đối tượng được hỗ trợ đào tạo, chuyển đổi nghề và tìm kiếm việc làm, kể cả trường hợp hộ gia đình, cá nhân nhận giao khoán đất nông nghiệp, lâm nghiệp của các nông, lâm trường quốc doanh;

More Related