1 / 12

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO THAM DỰ TIẾT HỌC! CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO THAM DỰ TIẾT HỌC! CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!. TRƯỜNG THCS TRIỆU THUẬN Tổ: Sinh – Hoá – CN – TD. Hoá học: Lớp 8. Giáo viên thực hiện: Trần Viết Tuấn. Kiểm tra bài cũ:. ?1: Nêu khái niệm hoá trị. Trả lời :.

kina
Download Presentation

KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO THAM DỰ TIẾT HỌC! CHÚC CÁC EM HỌC TỐT!

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. KÍNH CHÀO QUÝ THẦY CÔ GIÁO THAM DỰ TIẾT HỌC! CHÚC CÁC EM HỌC TỐT! TRƯỜNG THCS TRIỆU THUẬN Tổ: Sinh – Hoá – CN – TD. Hoá học: Lớp 8 Giáo viên thực hiện: Trần Viết Tuấn

  2. Kiểm tra bài cũ: ?1: Nêu khái niệm hoá trị. Trả lời: Hoá trị của một NTHH(nhóm nguyên tử) là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử(nhóm nguyên tử), được xác định theo hoá trị của H chọn làm đơn vị và hoá trị của O là hai đơn vị. ?2. Phát biểu quy tắc hoá trị. Viết biểu thức liên hệ giữa hoá trị và chỉ số nguyên tử. Trả lời: Trong CTHH: Tích của chỉ số và hoá trị của nguyên tố(nhóm nguyên tử) này bằng tích chỉ số và hoá trị của nguyên tố(nhóm nguyên tử) kia. Biểu thức liên hệ: Trong hợp chất AxBy ta có: x.a = y. b Trong đó: x, a: là chỉ số và hoá trị của NT(nhóm nguyên tử) A y, b: là chỉ số và hoá trị của NT(nhóm nguyên tử) B

  3. Tiết: 14 – Bài: 10:HOÁ TRỊ (tiết 2) II. Quy tắc hoá trị: Trong hợp chất AxBy ta có: x.a = y. b = 2. Vận dụng: a. Tính hoá trị của một nguyên tố, nhóm nguyên tử: VD1: Tính hoá trị của nguyên tố Fe trong hợp chất: FeCl3.. Biết Cl có hoá trị I. Giải: Gọi hoá trị của Fe là a. Áp dụng quy tắc hoá trị: 1. a = 3 . I => a = III. Fe có hoá trị III.

  4. VD2: Tính hoá trị của nhóm nguyên tử(PO4) trong hợp chất: Ca3(PO4)2. Biết Ca có hoá trị II. Giải: Gọi hoá trị của nhóm nguyên tử(PO4) là b. Áp dụng quy tắc hoá trị ta có: 3 .II = 2.b => b = (3.II): 2 = III. Vậy (PO4) có hoá trị III

  5. b. Lập CTHH của hợp chất theo hoá trị: VD1: Lập CTHH hợp chất của S(VI) với O. Giải: Đặt CTHH của hợp chất là: SxOy. Theo QTHT ta có: x. VI = y. II <=> = I = x = 1; y = 3 CTHH: SO3  => => III

  6. VD2: Lập CTHH hợp chất của: Na(I)và (SO4)(II). Giải:Đặt CTHH của hợp chất: Nax(SO4)y. Theo QTHH ta có: x. I = y . II II 2 = =   1 I => x = 2; y = 1 => CTHH: Na2SO4

  7. ? Từ 2 VD trên hãy nêu các bước lập CTHH theo hoá trị các NTHH(nhóm nguyên tử) * Các bước lập CTHH: - Viết CTHH dạng chung: AxBy - Từ QTHT: x.a = y .b, chuyển thành tỷ lệ dạng: = - Tối giản tỷ lệ: - Viết thành CTHH. Lưu ý: Đối với nhóm nguyên tử, chỉ số từ 2 trở lên nhóm phải để trong dấu ngoặc đơn.

  8. 3. Luyện tập: ?1.Tính hoá trị của nhóm nguyên tử(NO3) trong hợp chất: NH4NO3. Biết nhóm (NH4) có hoá trị I ?2. Lập CTHH hợp chất của Na(I)) và (PO4)(III). ? 3. Tính hoá trị của nguyên tố Fe trong hợp chất Fe2(SO4)3. Biết nhóm (SO4) có hoá trị II ? 4. Lập CTHH hợp chất của Al(III) và (NO3)(I)

  9. Giải: ? 1. Đặt hoá trị của (NO3) là a. Từ CTHH: NH4NO3. Theo QTHT, ta có: 1.I = 1. a => a = I. Vậy : NO3 có hoá trị I ?2. Đặt CTHH dạng chung: Nax(PO4)y. Theo QTHT, ta có: x. I = y . III  x/y = III/ I  x/y = 3/1 => x = 3; y = 1. CTHH: Na3PO4 ? 3. Đặt hoá trị của Fe là b. Từ CTHH: Fe2(SO4)3. Theo QTHH ta có: 2 . b = 3. II => b = (3.II) : 2 => b = III. Vậy Fe có hoá trị III ? 4. Đặt CTHH dạng chung: Alx(NO3)y. Theo QTHT, ta có: x . III = y . I  x/y = I/III  x/y = 1/3 => x = 1. y = 3. CTHH: Al(NO3)3.

  10. ? Từ cách lập CTHH theo QTHT, ta có thể tìm phương pháp lập CTHH nhanh hơn được không. Cho ví dụ. Giải: Ta có thể dùng quy tắc đường chéo tối giản để lập CTHH nhanh chóng hơn. Tổng quát: B(b) A(a) VD: Lập CTHH hợp chất của Mn(IV) với O CTHH: Mn(IV) O(II) Mn(II) O(I)  MnO2

  11. Nhác nhở - Dặn dò: Làm các bài tập trang 37 – 38/sgk. Chuẩn bị cho tiết luyện tập.

  12. CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ GIÁO ĐÃ DỰ TIẾT HỌC! CHÚC CÁC EM ĐẠT NHIỀU THÀNH TÍCH TRONG HỌC TẬP!

More Related