1 / 55

TÂM LÝ HỌC DẠY HỌC

4.1. TÂM LÝ HỌC DẠY HỌC. TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC. 4.2. Chương 4: TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM. Th.s PHẠM VĂN CƯỜNG – ĐHSP - ĐHTN. 4.1.1. Khái quát chung về hoạt động dạy học. Hoạt động DẠY HỌC: - Hoạt động dạy (GV) - Hoạt động học (HS). a. Khái niệm về HĐ dạy. HOẠT ĐỘNG DẠY.

kura
Download Presentation

TÂM LÝ HỌC DẠY HỌC

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. 4.1 TÂM LÝ HỌC DẠY HỌC TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC 4.2 Chương 4: TÂM LÝ HỌC SƯ PHẠM Th.s PHẠM VĂN CƯỜNG – ĐHSP - ĐHTN

  2. 4.1.1. Khái quát chung về hoạt động dạy học Hoạt động DẠY HỌC: - Hoạt động dạy (GV) - Hoạt động học (HS)

  3. a. Khái niệm về HĐ dạy HOẠT ĐỘNG DẠY Phân biệt 2 phương thức dạy: Dạy diễn ra theo phương thức nhà trườngvà Việc dạy ở trong cuộc sống 4.1.1.1 Hoạt động dạy và những đặc điểm của nó Dạy là hoạt động của GV nhằm tổ chức, hướng dẫn, điều khiển quá trình nhận thức của học sinh, tạo ra sự phát triển tâm lý, nhân cách của HS

  4. b. Đối tượng của HĐD • - Là sự phát triển tâm lý, nhân cách của người học • c. Đặc điểm của HĐD • HĐD là quá trình tổ chức, điều khiển hoạt động nhận thức của học sinh • - HĐD là hoạt động về cơ bản không nhằm vào việc sáng tạo ra những tri thức mới cho giáo viên mà chủ yếu nhằm vào việc phát triển tri thức mới cho học sinh. • - HĐD có mối quan hệ thống nhất, biện chứng với HĐH

  5. 4.1.1.2. HĐH và những đặc điểm của nó a. Khái niệm về HĐH • Phân biệt 2 phương thức học: Học trong nhà • trường và học ở ngoài cuộc sống • (học ngẫu nhiên) HOẠT ĐỘNG HỌC HĐ học là HĐ của HS nhằm tổ chức những điều kiện bên trong và bên ngoài để đảm bảo cho quá trình lĩnh hội tri thức, KN, KX có hiệu quả Th.s PHẠM VĂN CƯỜNG – ĐHSP - ĐHTN

  6. Hoạt động học b. Đối tượng cuả HĐH • Là những tri thức, KN, KX, phương thức hành vi, • dạng thái độ... mà người HS cần phải lĩnh hội • trong quá trình học các môn học ở nhà trường HOẠT ĐỘNG HỌC • Thực chất đó là toàn bộ những khái niệm và hệ thống • các khái niệm khoa học trong nội dung các môn học • mà HS cần phải lĩnh hội trong quá trình học tập

  7. c. Đặc điểm của HĐH

  8. c. Đặc điểm của HĐH 10

  9. c. Đặc điểm của HĐH 11

  10. c. Đặc điểm của HĐH 12

  11. c. Đặc điểm của HĐH 14

  12. 4.1.2. Sự hình thành khái niệm 4.1.2.1. Khái niệm là gì?

  13. Hình thức tồn tại vật chất Hình thức tồn tại mã hoá Hình thức tồn tại tinh thần * Hình thức tồn tại của khái niệm

  14. * Định nghĩa: “Khái niệm là sản phẩm tâm lý, là lôgíc nội tại của sự vật hiện tượng được con người phát hiện ra hoặc nắm được bằng hành động của mình” Th.s PHẠM VĂN CƯỜNG – ĐHSP - ĐHTN

  15. 4.1.2.2. Bản chất tâm lý của quá trình hình thành khái niệm • Bất kỳ ai muốn có khái niệm thì người đó phải tiến hành hành động với đối tượng để chuyển hình thức tồn tại vật chất sang hình thức tồn tại tinh thần. • Bản chất của quá trình hình thành khái niệm là chủ thể phải tiến hành những hành động căn bản để “tách”, “bóc” lôgic của đối tượng ra khỏi đối tượng và chuyển logíc ấy vào trong đầu chủ thể. Từ đó, biến cái bên ngoài thành cái tinh thần bên trong của chủ thể.

  16. Về mặt lĩnh hội đây chính là quá trình tái tạo những tri thức, kinh nghiêm xã hội - lịch sử của loài người thành vốn riêng của bản thân. • Trong dạy học muốn hình thành khái niệm cho học sinh thì GV phải tổ chức những hành động cho HS, tác động vào đối tượng theo đúng quy trình hình thành khái niệm mà các nhà khoa học đã phát hiện ra, chuyển logic của đối tượng vào trong đầu người học.

  17. 4.1.2.3. Các mức độ biểu hiện của sự hình thành khái niệm • MỨC 1: HIỂU KHÁI NIỆM • + Chủ thể gọi được tên của sự vật hiện tượng mà chưa hiểu bản chất của nó. • + Chủ thể nắm được 1 số thuộc tính bản chất của đối tượng nhưng chưa nắm được đầy đủ nên hiểu khái niệm còn quá rộng hoặc quá hẹp.

  18. + Chủ thể nắm được các thuộc tính bản chất của đối tượng nhưng lại không dựa vào những tài liệu cảm tính của bản thân nên hiểu khái niệm còn chung chung khi vận dụng còn kém linh hoạt, khó khăn. • + Hiểu sâu sắc, toàn diện có hệ thống

  19. Mức 2: VẬN DỤNG TRI THỨC • Vận dụng tri thức thực chất là mang những tri thức đã học được ứng dụng vào thực tiễn cuộc sống, “gắn việc học với hành”, gắn lý luận với thực tiễn. Th.s PHẠM VĂN CƯỜNG – ĐHSP - ĐHTN

  20. Mức 3: CÓ NHU CẦU VẬN DỤNG TRI THỨC • Đây là mức độ cao nhất vì nó thể hiện sự khát khao, say mê của con người trong việc vận dụng tri thức vào thực tiễn. Th.s PHẠM VĂN CƯỜNG – ĐHSP - ĐHTN

  21. Click to add Title B1: Làm nảy sinh nhu cầu nhận thức của HS bằng cách tạo ra các tình huống có vấn đề để lôi cuốn, hấp dẫn HS tham gia vào việc xác định những khái niệm mới, biến HS thành chủ thể của hoạt động nhận thức. 4.1.2.4. Các giai đoạn (bước) của quá trình hình thành khái niệm. Th.s Phạm Văn Cường – ĐHSP - ĐHTN

  22. Click to add Title B2: Tổ chức cho HS hành động tác động vào đối tượng để làm bộc lộ lôgíc, mối liên hệ, quan hệ.. của đối tượng ra ngoài để nhận biết. Th.s Phạm Văn Cường – ĐHSP - ĐHTN

  23. Click to add Title B3: Dẫn dắt HS tự suy nghĩ để vạch ra dấu hiệu bản chất của khái niệm. Đây là khâu có tầm quan trọng đặc biệt vì tính chính xác của quá trình lĩnh hội khái niệm phụ thuộc vào bước này.

  24. Click to add Title B4: Hệ thống hoá khái niệm: Thực chất là đưa khái niệm vừa mới hình thành vào hệ thống các khái niệm đã có trước đó, giúp cho khái niệm được củng cố vững chắc. Click to add Title B5: Luyện tập, vận dụng các khái niệm vừa nắm được.

  25. 4.2.1 ĐẠO ĐỨC VÀ HÀNH VI ĐẠO ĐỨC 4.2.2 CẤU TRÚC TÂM LÝ CỦA HVĐĐ 4.2. TÂM LÝ HỌC GIÁO DỤC ĐẠO ĐỨC Th.s Phạm Văn Cường – ĐHSP - ĐHTN

  26. Đạo đức là gì? a Có nhiều quan niệm khác nhau về đạo đức: - Triết học: “Đạo đức là 1 hình thái ý thức xã hội đặc biệt chịu sự quy định bởi tồn tại xã hội. Nó là những nguyên tắc, quy tắc, chuẩn mực xã hội.. để đánh giá giá trị của con người và mối quan hệ giữa con người với con người trong xã hội”. Th.s Phạm Văn Cường – ĐHSP - ĐHTN

  27. a - Theo góc độ Tâm lý học: “Đạo đức là hệ thống những chuẩn mực biểu hiện thái độ đánh giá quan hệ giữa lợi ích của bản thân với lợi ích của người khác và của xã hội”  Như vậy, đạo đức là hệ thống những chuẩn mực ở một xã hội nhất định.

  28. a VD: Con cái hiếu thảo với ông bà cha mẹ, tinh thần lá lành đùm lá rách hay sự tôn sư trọng đạo ..trong xã hội hiện nay.

  29. b. Hành vi đạo đức là gì? b1: Khái niệm “HVĐĐ là một hành động tự giác được thúc đẩy bởi ý thức đạo đức của cá nhân nhằm hiện thực hoá những khái niệm, những chuẩn mực đạo đức xã hội”.

  30. Tính tự giác của hành vi Tính có ích của hành vi b2. Tiêu chuẩn giá trị của hành vi đạo đức Tính không vụ lợi của hành vi

  31. * Tính tự giác của hành vi Một hành vi được gọi là hành vi đạo đức khi hành vi đó phải được chủ thể ý thức một cách đầy đủ về mục đích, ý nghĩa của hành vi và thực hiện nó 1 cách hoàn toàn tự giác, không gượng ép do sự thúc đẩy của lương tâm, tình cảm, trách nhiệm..

  32. * Tính không vụ lợi của hành vi Là hành vi mà trong suy nghĩ, việc làm luôn biết đặt lợi ích của người khác, của xã hội lên trên lợi ích của bản thân mình là những hành vi cao đẹp, cao thượng, hành vi “mình vì mọi người”

  33. * Tính có ích của hành vi Tiêu chuẩn này dùng để xác định giá trị của hành vi đối với người khác và với xã hội.

  34. HÀNH VI ĐẠO ĐỨC 4.2.2 Cấu trúc tâm lý của hành vi đạo đức Tri thức đạo đức Niềm tin đạo đức Là yếu tố đầu tiên Có sức tiềm tàng lớn Nguyên nhân để có hành vi đạo đức Nhu cầu đạo đức Thúcđẩy con người hành động Tình cảm đạo đức Thúc đẩy dự định hành vi Động cơ đạo đức Giúp con người vượt qua trở ngại Tạo ra tính sẵn sàng hành động Ý chí đạo đức Thói quen đạo đức

  35. - Khái niệm (KN):Là sự hiểu biết của con người về những chuẩn mực đạo đức quy định hành vi của họ trong mối quan hệ với người khác và với xã hội. - Vai trò (VT): Là yếu tố đầu tiên để có được HVĐĐ, nó có vai trò định hướng, chỉ đạo HVĐĐ. Thiếu TTĐĐ thì hành động của con người chỉ là hành động mù quáng. Tri thức đạo đức 1

  36. -KN: Là sự tin tưởng sâu sắc và vững chắc của con người vào tính chính nghĩa và tính chân lý của các quy tắc, các chuẩn mực đạo đức. -VT: Trong NTĐĐ có cả TTĐĐ, TCĐĐ… vì thế nó là yếu tố tâm lý có sức tiềm tàng lớn, có khả năng thúc đẩy, chỉ đạo HVĐĐ xảy ra. Niềm tin đạo đức 2

  37. - KN: Là sự đòi hỏi một cách tất yếu của con người về việc thực hiện các quy tắc, các chuẩn mực đạo đức quy định hành vi của họ trong mối quan hệ với người khác và với xã hội. - VT: Là một trong những nguyên nhân để có HVĐĐ. Nhu cầu đạo đức 3

  38. - KN: Là động lực thúc đẩy con người hoạt động. Nó là kết quả của sự kết hợp tất yếu giữa nhu cầu đạo đức với đối tượng của hoạt động. - VT: Thúc đẩy hành vi đạo đức xảy ra. Động cơ đạo đức 4

  39. - KN: Là thái độ rung cảm của con người khi những nguyên tắc, những chuẩn mực đạo đức được thực hiện hay không thực hiện trong hành vi của mình. - VT: Nó như là một dạng động cơ, giúp thúc đẩy con người hành động có đạo đức. 5 Tình cảm đạo đức

  40. - KN: Ý chí đạo đức là ý chí của con người hướng vào việc thực hiện các chuẩn mực đạođứcđể tạo ra các giá trị đạo đức. Nghị lực là sức mạnh ý chí biến những dự định hành vi của con người trở thành hiện thực. - VT: Giúp con người vượt qua những khó khăn trở ngại biến những dự định hành vi thành hiện thực. Ý chí đạo đức 6

  41. -KN: Là những hành vi đạo đức tương đối ổn định và bền vững của con người, nó ăn sâu vào nếp sinh hoạt của con người và có tính chất như là một loại nhu cầu mà nếu nhu cầu này được thỏa mãn thì con người sẽ cảm thấy hài lòng, sung sướng và ngược lại nếu nhu cầu này không được thỏa mãn con người sẽ cảm thấy bứt dứt, khó chịu. -VT: Giúp tạo ra tính sẵn sàng hành động có đạo đức. Thói quen đạo đức 7

  42. Một HVĐ Đ trọn vẹn thường bao gồm 7 thành phần tâm lý trên, mỗi thành phần có một vị trí, vai trò nhất định và các thành phần đó luôn có mối quan hệ chặt chẽ, thống nhất với nhau tạo ra những phẩm chất của cá nhân. Kết luận

  43. Thực chất của việc GD đạo đức cho HS là GD đồng bộ cả 7 thành phần tâm lý có trong cấu trúc tâm lý của HVĐĐ. Đó là (kể tên + vai trò).- Sự kết hợp đồng bộ 7 thành phần tâm lý nói trên sẽ tạo ra tính sẵn sàng hành động có đạo đức của HS. Thực chất của vấn đề giáo dục đạo đức cho học sinh?

  44. Câu hỏi: Tại sao nói nhân cách là chủ thể của hành vi đạo đức ? Thảo luận

  45. Khái niệm là gì? Bản chất tâm lý của quá trình hình thành khái niệm.2. Các bước (khâu) của quá trình hình thành khái niệm.3. Hành vi đạo đức (khái niệm, các tiêu chuẩn giá trị của HVĐĐ). Ôn tập

More Related