1 / 1

Lê Quốc Việt , Bùi Mỹ Hạnh , Vũ Dũng Kiên

XÂY DỰNG GIÁ TRỊ THAM CHIẾU CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐO CHỈ SỐ CHI MẠCH CAVI (CARDIO ANKLE VASCULAR INDEX) ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ XƠ CỨNG VÀ TẮC NGHẼN HỆ MẠCH NGOẠI VI Ở NGƯỜI KHỎE MẠNH BÌNH THƯỜNG. Lê Quốc Việt , Bùi Mỹ Hạnh , Vũ Dũng Kiên. ĐẶT VẤN ĐỀ.

lacy-bass
Download Presentation

Lê Quốc Việt , Bùi Mỹ Hạnh , Vũ Dũng Kiên

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. XÂY DỰNG GIÁ TRỊ THAM CHIẾU CỦA PHƯƠNG PHÁP ĐO CHỈ SỐ CHI MẠCH CAVI (CARDIO ANKLE VASCULAR INDEX)ĐÁNH GIÁ NGUY CƠ XƠ CỨNG VÀ TẮC NGHẼN HỆ MẠCH NGOẠI VI Ở NGƯỜI KHỎE MẠNH BÌNH THƯỜNG LêQuốcViệt, BùiMỹHạnh, VũDũngKiên ĐẶT VẤN ĐỀ Trẻđiếctrướcngônngữ (do bẩmsinh) hay saungônngữ (do hậuquảbệnhlý, chấnthương, ngộđộcthuốc…) đềumấtkhảnăngnghe, do vậykhôngthểnóiđược, trởthànhtrẻđiếc-câm, khôngthểgiaotiếpvàhoànhậpđượcvớixãhội. Sựphát minh raốc tai điệntử (OTĐT) đãmởratriểnvọngchonhữngtrẻđiếcbẩmsinh, cókhảnăngnghe, pháttriểnngônngữ, hoànhậpcộng đồng1,2. Đểđánhgiáhiệuđiềutrịquảcủaphươngpháp, đềtàiđượcthựchiệnvớimụctiêu: Bướcđầuđánhgiákếtquảcấyốc tai điệntửtrêntrẻđiếcbẩmsinhvànhữngtrườnghợpđiếcsaungônngữ. Bảng 3.1: Mức độ giảm sức nghe thính lực đơn âm (n=36) Thính lực khách quan – ABR: không có trường hợp nào có sóng V. Hình ảnh phim cắt lớp vi tính xương thái dương: Cấu trúc ốc tai, tiền đình, ống tai trong, xương con đều bình thường, 1 trường hợp dị dạng dây VII PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiêncứu can thiệp, môtảmộtloạt ca bệnhtiếncứutrên 36 trườnghợpcấyốc tai điệntử, đượcphẫuthuậttừtháng 1/2010 đếntháng 6/2013. Tấtcảnhữngbệnhnhânnàyđềuđượcđothínhlựcđơnâmvà ABR trướcphẫuthuật, xácđịnhđiếctrắng, khôngcósóng V trên ABR. Chụpphim CLVT vàcộnghưởngtừxươngtháidươngvàsọnãokhôngthấydịdạngốc tai, khôngcó u dây VIII hay u trongnão. Sauphẫuthuậtcácbệnhnhânnàyđềuđápứngvớiâmthanhvànhậnbiếtâmthanhtốt, vớingưỡngnghecómáylà 40 đến 30 dB. Bệnh nhân : L.H.A- Nữ- 30 tháng- Ngày phẫu thuật : 14/1/2011 • Kết quả đo 4 lần sau phẫu thuật với ốc tai điện tử ở 6 tần số : • Trung b biệt ngưỡình ngưỡng nghe lần 1 : 51,65 dB (n=36) • Trung bình ngưỡng nghe lần 2 : 41,25 dB (n=36) • Trung bình ngưỡng nghe lần 3 : 36,65 dB (n=36) • Trung bình ngưỡng nghe lần 4 : 30,83 dB (n=36) • Sự khác biệt ngưỡng nghe giữa trước và sau phẫu thuật có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. • Sự khácng nghe giữa các lần đo sau phẫu thuật có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. • Biến chứng trong và sau phẫu thuật: Không bệnh nhân Liệt VII ngoại biên, 8 trường hợp trở kháng trên 15 kOhms, có 1 trường hợp chưa luồn hết điện cực vào trong ốc tai.Sau phẫu thuật: 1 trường hợp trẻ đáp ứng rất kém với âm thanh, chụp lại CT kiểm tra thấy chỉ còn 3 đôi điện cực trong ốc tai, phẫu thuật lại thay ốc tai điện tử khác. KẾT QUẢ Bệnhnhânnhỏtuổinhất là 17 tháng, lớnnhất là 50 tuổi, điếctrướcngônngữ 97,2%, điếcsaungônngữchiếm 2,8%. Tỷlệnữ/nam = 2,5. Thờigiantheodõisauphẫuthuậttừ 6 thángđến 44 tháng. Nội soi màngnhĩbệnhnhânbìnhthường, thiếtbịcấyghéphoạtđộngtốt, khôngcóhiệntượngđẩylồi. KẾT LUẬN • Cấyốc tai điệntửchotrẻđiếc- câmbẩmsinhcótácdụngrõrệttrongcảithiệnsứcnghechotrẻ. Ngưỡngnghetrungbìnhsauphẫuthuậttrongtrườngtự do ở 6 tầnsốvớithiếtbịcấyghéplà 51,6 đến 30,83 dB • Phươngphápcấyốc tai điệntử an toàn, tỷlệkhôngthànhcôngchiếm 1/36 trườnghợp. Liên hệ Tài liệu tham khảo <your name> <your organization> Email: Website: Phone: Ertnner D (2011), “ assessing auditory-guided speech development in infants and toddlers who have cochlear implants: speech sampling and elicited imitation procedures”, the 8th Asia pacific Symposium on Cochlear Implant and related Sciences, Deagu-Korea, Department of otorhinolaryngology School of medicine kyungook national University,p.55 Huber M et.al (2011),” Cognitive skills and academic achievements of deaf children CI”, the 8th Asia pacific Symposium on Cochlear Implant and related Sciences, Deagu-Korea, Department of otorhinolaryngology School of medicine kyungook national University,p.57

More Related