1 / 20

Một vài kinh nghiệm khi xin việc ở Nhật

Một vài kinh nghiệm khi xin việc ở Nhật. 東京工業大学 経営工学専攻 NGUYỄN THỊ THANH NHÃ. Nội dung. Quá trình xin việc của bản thân Internship Các chú ý khi viết Entrysheet, Group Discussion, 面接 Đi xin việc với tư cách là lưu học sinh Các trang web. 就活の流れ. 就活サイト主催のインターンシップ合同説明会等が開催

lorna
Download Presentation

Một vài kinh nghiệm khi xin việc ở Nhật

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Một vài kinh nghiệm khi xin việc ở Nhật 東京工業大学 経営工学専攻 NGUYỄN THỊ THANH NHÃ

  2. Nội dung • Quá trình xin việc của bản thân • Internship • Các chú ý khi viết Entrysheet, Group Discussion, 面接 • Đi xin việc với tư cách là lưu học sinh • Các trang web

  3. 就活の流れ • 就活サイト主催のインターンシップ合同説明会等が開催 • 就活サイト(みんしゅう、リクナビ等)がプレオープン • 夏のインターンシップ選考 • 企業・業界研究、筆記試験対策、自己分析など • 夏のインターンシップ • 外資コンサルの選考 • 日系企業が一斉にマイページ登録開始 • (マイページに登録=プレエントリー) • 就活サイト(リクナビ、マイナビ等)がオープン • 日系企業の説明会が多数スタート • 外資金融の選考開始 • 説明会等の繁忙期 • 冬のインターンシップ等 • 水面下で日系企業の選考開始 • (選考と明記せず、質問会・懇親会と称される) • 説明会・OB訪問等 • 日系企業の選考解禁(四月一日)

  4. Quá trình xin việc (my case) 就職情報サイトの登録 Nộp đơn , thi, phỏng vấn 夏インターン Tham dự 合同説明会 Và 個別説明会 Của công ty mình dự định đi Sauvàicúsốc, nghỉđôngvàngồingẫmnghĩxemcôngtynàothìsẽnhậnmình Đi インターン Nộp đơn 外資系 Phỏng vấn 外資系 … rớt外資系 (>_<) Đi インターン Nộp đơn 日系 Phỏng vấn, OB訪問、 Gặp リクルータ 内々定

  5. Internship • Quy mô của các công ty ở Nhật lớn hơn rất nhiều những công ty Việt Nam → Đi cho biết người ta làm gì, hoạt động thế nào. • Đi internship cả những công ty không cùng ngành mình học, để biết • Trong quá trình thi internship, có các kì thi Web Test, Test Center, phỏng vấn y chang như khi đi xin việc thật sự (本採用) . Cơ hội để mình luyện phỏng vấn • Test center: 大和キャピタル・マーケッツ (điểm có thể dùng cho sau này) • Kinh nghiệm khi đi internship có lợi khi 本採用 sau này

  6. Entrysheet 一次面接 : Hỏi những điều ghi trong ES つまり面接が成功するかどうかのカギを握っているのはESということです。 突飛な質問は応募人数を減らしたり、 ごく稀にいる面白い人を見つけるものであまり重要視されていない。(と思う) つまりこの2点が言えればまず落ちない。 本採用 学生時代頑張ったこと・・・自己PR この会社を選んだ理由・・・志望動機 会社に入ってどんなことがしたいか?・・・キャリアビジョン インターン 学生時代頑張ったこと・・・自己PR この会社を選んだ理由・・・志望動機 己と敵(会社)を知るべし

  7. Entrysheet自己PR学生時代に頑張ったこと • 自己PRで見られること・・・論理的思考力 就職活動生が言うエピソードの種類は大体決まっている。 よほどすごいことをした人以外はみんな同じ 例 アルバイト  部活  交流活動 研究* 過去に何をしたかではなく、それをどう伝えるかが重要な点 具体的には ①なぜ行ったのか   (Why) ②どのような問題があったのか  (What) ③どのような対策をしたのか (How) ④どのような結果になったか (SoWhat) ⑤そこから何を学んだか重要 自己PRは論理性

  8. Entrysheet自己PRの書き方 (例) 私の強みは【・・・(向上心、粘り強さなど)】です。 (例) 私は、【・・・】と言う人間です。      → 自分が考える【・・・】はこのようなものだと         相手に伝える。独自な表現で! ①なぜ行ったのか ②どのような問題があったのか ③どのような対策をしたのか ④どのような結果になったか ⑤そこから何を学んだか ⇒ 最も重要です! 具体的な数値も入れた方が良い

  9. Entrysheet志望動機 • 志望動機で見られること・・・やりたい事と本気度 自己PRが過去を表すものならば、志望動機は過去から未来へ繋げるもの! 本採用で聞かれる「会社に入ってどんなことがしたいか?」は未来を語るもの 志望動機のポイント やっちゃいけないこと 過去との経験から繋げるべき。自己PRとリンクしている方が良い。 他は研究とリンクさせても説得力は増す。 事実の羅列 (Tôi muốn làm việc ở Sony vì Sony là công ty điện tử hàng đầu thế giới. Tôi muốn làm việc ở quý công ty vì quý công ty có chi nhánh Việt Nam) 世間がどう考えてるかではなく、自分がどうしたいか?どうなりたいか? 志望動機は未来を語れ

  10. Entrysheet志望動機の書き方 自分の過去を振り返る 【自己分析】は大切! (例) 夢、成し遂げたいこと Why? (例)自分の経験を基にした考えや     志望動機の理由 Why? Why? 就活本番では、特に重要 就活本番では・・・ Why? インターンでの経験を基に書くと 説得力が生まれる

  11. EntrysheetMột số điều cần chú ý khác • Nhờ senpai trong lab có kinh nghiệm 就活 xem hộ. 。 • Khi chưa viết quen, nên xem cách viết và các mẫu sách hướng dẫn「絶対内定」などのES集。あまり参考にしすぎるとオリジナリティがなくなる。  • Có kinh nghiệm viết ES khi xin internship thì sau này dễ viết hơn • Khoảng chừng tháng 1 trở đi, nhiều công ty 日系 cùng 締切 1 lúc: nên chuẩn bị sẵn vài pattern để viết được nhanh (ví dụ: 学生時代に頑張ったこと 300文字version, 500文字 version) • 1次締め切り、2次締切? • Hình thức khác: 現状分析、提案書?(最終面接)

  12. Ví dụ về 現状分析日本の生命保険業界の現状 SWOT分析

  13. GD(Group Discussion) Quan trọng nhất: tạo sự nổi bật ① Không làm 仕切り役 nếu không có kinh nghiệm, không tự tin 仕切るのに労力を割くより、自分の考えをまとめていた方が得 ② Đối với những ý kiến chẳng đâu vào đâu: dùng luận điệu để phản đối, và đưa ra ý kiến, giải pháp của mình. 変な意見を否定するのは評価up。ただし否定するときは必ず自分の意見を述べること。 ③ 協調的なフリをする 建前上仲良くやってるフリをしましょう Tiểu xảo (^-^): Trước khi bắt đầu GD, vẽ 座席表 của group (もちろん面接官に見えるように), gật gật đầu khi nghe người trong group nói ý kiến

  14. 面接 Nội dung chủ yếu dựa trên Entrysheet Đương nhiên 面接 là quan trọng nhất trong cả quá trình Để có thể 面接 được tốt:数をこなす ことです!! 何回も受けて試行錯誤し、来年の4月に最高の面接をして下さい!! (luyện bằng cách:インターン選考, thi 外資系 tháng 11, 12, リクルータ) Chú ý :本当にウチに来るのか?(熱意)

  15. Đối với những ai muốn xin việc ngành 金融 • Tại sao chọn 金融? • Ngành nào đang hot nhất ở VN: dầu khí, bất động sản và tài chính • 金融 gồm có ①商業銀行 預金・貸付等を扱う ②信託銀行 商業銀行+αの商品(不動産・特許等)を扱う ③投資銀行・証券会社 M&Aや、企業の資金調達を支援 ④運用会社 投資信託や公的・私的年金の運用・助言 ⑤生保・損保 生命保険、損害保険の販売・運用 ⑥政府系金融 日本・世界経済の安定に貢献(?) ・・・その他諸々(VC,ノンバンク、リース)

  16. Lưu học sinh đi xin việc Type 1: Bạnquáxuấtsắc, bạnxinviệcnhưmộtngườiNhật, ngườitatuyểndụngbạnnhưmộtngườiNhật? Question: Dự tính làm việc ở Nhật bao lâu? Type 2: Bạn là người VN, công ty muốn tương lai về Việt Nam? • Sau một thời gian làm ở Nhật, công ty sẽ đưa bạn về VN. • Công ty về VN chủ yếu có 3 dạng, dựa vào đó để viết entrysheet cho phù hợp. • Việt Nam như là một 生産拠点 • Việt Nam là thị trường tiêu thụ sản phẩm của công ty • Dạng khác : Project chính phủ, hoặc đầu tư

  17. Các trang web • Nhờ check Entrysheet: ngoài senpai, bạn Nhật còn có就職支援課、các tổ chức support lưu học sinh • CGA: http://www.wil-cga.org/ • CDC: http://www.cdc-japan.or.jp/ Thông tin xin việc ngoài リクナビ、マイナビ còn có • 楽天 みんなの就職活動日記 http://www.nikki.ne.jp/ • 2チャネル • Lịch các 締切:http://www.infinity-campus.jp/intern12/intern12_user • 外資系への道標  http://gaishi.seesaa.net/

  18. Một số điều khác • 性格診断:nhiều khi được chú trọng hơn cả テスト (tính cách có phù hợp với công việc? 性格診断 thường test và rất dài nên rất mệt) • マナー (trước khi vào công ty, 会場 phải cởi áo khoác gấp lại) • Ảnh: không dùng スピード写真 • Cẩn thận khi viết tay, giữ lại bản copy để đi phỏng v • Phong bì hoặc 履歴書 bán ở 生協 có ghi tên trường ở góc • “様”và “御中、ES:貴社(貴行);面接:御社 • Nếu không đậu: coi như không có duyên với nhau, có vào làm cũng không happy.

  19. Các công ty giới thiệu việc làm cho học sinh • Nếu cảm thấy そろそろやばい thì có thể sử dụng các công ty này(free, công ty tuyển dụng bạn sẽ trả 手数料). • GA consultant (chuyên nhắm đến lưu học sinh VN) • Top Carreer ( có tổ chức các buổi luyện ES, phỏng vấn từ tháng 11, 12) • Global Leader • Jaboon (就職イベント, lưu học sinh tự presentation về mình) •  JAPANCAREER Solver Network Co

  20. 最後に • Đăng kí nhiều, thi nhiều, rút ra nhiều kinh nghiệm thì mọi việc sẽ OKAY.

More Related