1 / 17

Thực hành NHẬT BẢN

Thực hành NHẬT BẢN. Dựa vào biểu đồ và kiến thức đã học hãy nhận xét về tình hình ngoại thương của Nhật Bản năm 2004 – ĐVT: Tỉ USD. 2.344,2. Là cường quốc về thương mại và tài chính Đứng thứ 4 thế giới về xuất khẩu Bạn hàng khắp nơi trên thế giới nhưng quan trọng nhất là :

mali
Download Presentation

Thực hành NHẬT BẢN

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Thực hành NHẬT BẢN

  2. Dựa vào biểu đồ và kiến thức đã học hãy nhận xét về tình hình ngoại thương của Nhật Bản năm 2004 – ĐVT: Tỉ USD 2.344,2 • Là cường quốc về thương mại và tài chính • Đứng thứ 4 thế giới về xuất khẩu • Bạn hàng khắp nơi trên thế giới nhưng quan trọng nhất là : • Hoa Kì, Trung Quốc, EU và Đông Nam Á • Ngành tài chính ngân hàng phát triển hàng đầu thế giới. 1.629,6 1.154,1 1.020,2

  3. Mức độ tập trung cao, nhiều nhất là trên đảo Hônsu. • Các trung tâm công nghiệp thường phân bố ven biển, phía Thái Bình Dương. • Các trung tâm lớn: Tô-ki- ô, Ô-xa-ca, Na-gôi-a, I-cô-ha-ma, Cô-bê.... Gắn các trung tâm công nghiệp sau vào những vị trí trên bản đồ trống? Nhận xét về sự phân hóa công nghiệp Nhật Bản ? Na-gôi-a Nagaxaki Mu-rô-ran Tô-ki-ô Cô-bê Ô-xa-ca I- cô-ha-ma

  4. Thực hành: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN I/ Vẽ biểu đồ

  5. Bảng số liệu về giá trị xuất nhập khẩu và cán cân thương mại của Nhật Bản từ 1990-2004. ĐVT: Tỉ USD Phải chọn loại biểu đồ nào để vẽ cho thích hợp ? Vì sao? Cách vẽ ?

  6. Biểu đồ phải thể hiện được giá trị xuất khẩu, giá trị nhập khẩu, cán cân thương mại của Nhật Bản qua các năm (thể hiện đặc tính số lượng theo thời gian) do vậy sẽ có 3 cách vẽ sau đây: 1/ Biểu đồ dạng miền chồng 2/ Biểu đồ dạng cột chồng 3/ Biểu đồ cột đơn gộp nhóm

  7. Cách tốt nhất Tỉ USD 565,7 XK 479,2 500 NK 443,1 403,5 454,5 Cán cân thương mại 400 379,5 349,1 335,9 287,6 300 235,4 200 100 Năm 0 1990 1995 2000 2001 2004 Biểu đồ thể hiện tình hình xuất nhập khẩu của Nhật Bản từ 1990-2004

  8. Tỉ USD 565,7 XK 479,2 500 NK 443,1 403,5 454,5 Cán cân thương mại 400 379,5 349,1 335,9 287,6 300 235,4 200 100 Năm 0 1990 1995 2000 2001 2004 Biểu đồ thể hiện tình hình xuất nhập khẩu của Nhật Bản từ 1990-2004

  9. Gợi ý cách thứ 2.

  10. Gợi ý cách thứ 3

  11. Nhận xét: ( Chuẩn bị cho phần viết báo cáo) • Giá trị xuất khẩu, nhập khẩu tăng hay giảm, nhanh hay chậm? • Cán cân thương mại dương hay âm? Thay đổi như thế nào? • Tổng kim ngạch xuất, nhập khẩu?

  12. Thực hành: TÌM HIỂU VỀ HOẠT ĐỘNG KINH TẾ ĐỐI NGOẠI CỦA NHẬT BẢN I/ Vẽ biểu đồ II/ Viết báo cáo (10 phút)

  13. Thảo luận theo nhóm cặp đôi Dựa vào các thông tin trang 84 và 85 SGK và kiến thức đã học, biểu đồ đã vẽ viết bài báo cáo ngắn gọn về tình hình ngoại thương Nhật Bản trong khoảng thời gian từ 1990 – 2004.

  14. Hoàn thành bản báo cáo theo phiếu học tập sau: Các nhóm trình bày, bổ sung và hoàn chỉnh (trong vòng 7 phút) GV cho kết luận chung về tiết thực hành, nhấn mạnh về các yêu cầu vẽ biểu đồ và cách thực hiện viết một báo cáo.

  15. Vị trí, vai trò của ngoại thương Nhật Bản trong nền kinh tế Nhật Bản và trên trường quốc • Tình hình xuất, nhập khẩu. • Cơ cấu các mặt hàng xuất nhập khẩu • Chiến lược • Đối tác • Vấn đề đầu tư ra nước ngoài • Quan hệ kinh tế đối ngoại với Việt Nam.

  16. Hoạt động nối tiếp: • HS về nhà hoàn thành bài thực hành. • Sưu tập thêm thông tin, hình ảnh về đất nước Nhật Bản. • Sưu tập thông tin, hình ảnh và đọc trước bài Trung Quốc.

  17. GOODBYE JAPAN!

More Related