1 / 29

Tổng kết đánh giá hết môn học HK 2 năm học 2011-2012

Tổng kết đánh giá hết môn học HK 2 năm học 2011-2012. Bùi Thị Thu Hà 10-2012. Nội dung. Tổng hợp kết quả đánh giá và đề xuất một số giải pháp Trình bày quy trình lấy và sử dụng kết quả đánh giá hết môn học mới sẽ sử dụng từ năm 2012-2013

Download Presentation

Tổng kết đánh giá hết môn học HK 2 năm học 2011-2012

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Tổngkếtđánhgiáhếtmônhọc HK 2 nămhọc 2011-2012 Bùi Thị Thu Hà 10-2012

  2. Nội dung • Tổng hợp kết quả đánh giá và đề xuất một số giải pháp • Trình bày quy trình lấy và sử dụng kết quả đánh giá hết môn học mới sẽ sử dụng từ năm 2012-2013 • Trình bày quy trình thí điểm đánh giá năng lực YTCC cuả giảng viên Trường ĐHYTCC

  3. Cácthông tin sửdụngtrongkếtquảđánhgiáhếtmônhọc(cũ) • Cácmụccủaphiếuđánhgiá • Đánhgiáchungmônhọc • Côngtácchuẩnbịvàtổchức • Lịchhọc, kếhoạch, hìnhthứcđánhgiá • Thờilượng • Nội dung vàhìnhthứcđánhgiá Đánhgiágiảngviên (chuyênmôn, nhiệttình, chuẩnbị, tácphong, phươngpháp) Đánh giá môn học Đánh giá giảng viên Đối với các ý kiến góp ý (mở) của sinh viên cho các môn học BĐBCL thu thập và tổng hợp theo Khoa

  4. Khoacáckhoahọccơbản (19 môn)

  5. KhoacácKhoahọcxãhội (9 môn)

  6. KhoaQuảnlý Y (12 môn)

  7. KhoaSứckhoẻmôitrường – nghềnghiệp (9 môn)

  8. Khoa Y họccơsở (7 môn)

  9. KhoaĐiềudưỡng (1 môn)

  10. BộmônNgoạingữ (10 Khoá)

  11. So sánhkếtquảgiữacáckhoa

  12. So sánhvới HK 2: 2010-2011 • Một số vấn đề đã được khắc phục cơ bản • Upload tài liệu lên elearning • Một số tồn tại • Giáo trình cần phải rà soát lại và chỉnh sửa (DTHBTN,SLBMDH,SKNN, SKMT, ICD10, STATA, Thống kê, Đạo đức y tế, Tâm lý, KTYT) • Việc chữa bài tập, bài kiểm tra cần được lưu ý (DTTKNC,TCHTYT) • Phương pháp giảng dạy của GV ở một số môn học cần phải được cải thiện hơn (TK,PPNCĐT, PCTH, TTGDSK) • Hình thức học SBL ở một số môn học vẫn bị đánh giá thấp (SKSS) • Thời lượng môn học ở BM Ngoại ngữ vẫn có nhiều ý kiến trái chiều từ phía sinh viên (chủ yếu là đối tượng VHVL)

  13. Mộtsốvấnđềmới • Các điều kiện để học thực hành chưa đảm bảo (Vệ sinh học đại cương MT-NN) • Các vấn đề liên quan đến đề thi dài, khó…, hình thức thi chưa phù hợp, bài tập cần có các tiêu chí cụ thể và phù hợp, các hướng dẫn làm bài tập cần chi tiết hơn (tập trung ở các Khoa KHXH, KHCB, QLY). Sinh viên đề xuất thay đổi hình thức thi (DTH, DTHBTN, DTHCT, PNBT) • Nội dung môn học của các môn học Khoa YHCS đều được yêu cầu thêm các ví dụ thực tế, bám sát nội dung môn học

  14. Mộtsốvấnđềliênquanđếnphòng, ban • ĐH/SĐH: • Giảm thời lượng môn học (Tiếng Anh cho hệ VHVL ???) • Tăng thời lượng môn học (TA cho cao học, TTXH ???) • Sắp xếp lịch thi hợp lý • IT: hệ thống máy tính sử dụng thi online cần được nâng cấp tránh tình trạng bị lỗi khi SV đang thi • HCQT: lưu ý các vấn đề về micro, máy chiếu và điều hoà

  15. ĐỊNH HƯỚNG • Các BM tiếp tục hoàn thiện tài liệu giảng dạy: • Có kế hoạch viết mới, cập nhật, phát hành sớm và hoàn thiện tài liệu trong năm 2012 (chỉ tiêu phấn đấu???: DS – Nhân học – xã hội học)??? • Chủ động dần trong giảng dạy một số môn học, giảm phụ thuộc vào bên ngoài (18 môn học có từ 5 giảng viên trở lên??? –chuyên môn hoá, phân công theo từng đối tượng học –nếu không khó nắm bắt được khả năng tiếp thu của học viên, không đi giảng ở địa phương được) • Có thể sử dụng teleconference ở các tỉnh nếu giảng viên không đi giảng được (skype…), trừ các môn bắt buộc,rèn luyện kỹ năng • Hoàn thiện ngân hàng câu hỏi, quy trình đánh giá giữa kỳ, thi hết môn. Chuyển dần sang hình thức thi online đối với các môn học đã xây dựng ngân hàng câu hỏi • Các môn mới cần tập trung hoàn thiện tài liệu và phương pháp giảng • Các phòng, ban chủ động điều chỉnh phù hợp với các ý kiến góp ý của sinh viên

  16. DANH SÁCH MÔN HỌC CÓ TỪ 5 GIẢNG VIÊN TRỞ LÊN

  17. 2. DựkiếnQuytrìnhlấyvàsửdụngkếtquảđánhgiáhếtmônhọc (ápdụngtừhọckỳ 1 nămhọc 2012-2013) • Điều phối môn học có trách nhiệm cập nhật tên giảng viên vào phiếu đánh giá môn học phòng QLSV  người học đánh giá sau khi thi hết môn học • Phòng QLSV nhập số liệu gửi báo cáo cho Ban đảm bảo chất lượng gửi cho các môn học, giảng viên, phòng ban liên quan phản hồi ban ĐBCL • Ban ĐBCL nghiên cứu kết quả phiếu đánh giá hết môn, phản hồi Khoa Gửi kết quả cho khoa  trình bày cho các giảng viên

  18. So sánhvớiquytrìnhcũ • Quy trình: Điều phối môn học chịu trách nhiệm điền thông tin tên giảng viên vào phiếu đánh giá môn học và gửi trực tiếp cho phòng QLSV trước ngày dự kiến đánh giá (là ngày thi/kết thúc môn học) 01 ngày thay cho các phòng ĐT

  19. So sánhvớiphiếuđánhgiácũ • Bỏ phần mục tiêu môn học do thông tin thu được không có nhiều giá trị sử dụng. • Bổ sung thêm một số tiêu chí ở phần đánh giá giảng viên để đảm bảo được sự khách quan khi đánh giá • Thiết kế lại, rút gọn nội dung phiếu để thuận lợi cho người học khi đánh giá.

  20. So sánhvớiphiếuđánhgiácũ • Phiếu đánh giá môn học mới sẽ tập trung chủ yếu vào 2 phần là: Môi trường học tập và hoạt động giảng dạy. • Phần môi trường học tập chủ yếu thu thập các thông tin mở để đóng góp cho môn học, phòng ban • Phần hoạt động giảng dạy bao gồm 17 tiêu chí (đối với đại học) và 16 tiêu chí (đối với sau đại học) để đánh giá chất lượng giảng viên một cách khách quan nhất

  21. Mụcđíchsửdụngcácthông tin trongmục “Môitrườnghọctập” • Gửi cho môn học để môn học điều chỉnh nâng cao chất lượng giáo trình, nội dung môn học, hình thức lượng giá,…. • Gửi cho các phòng, ban liên quan để khắc phục các vấn đề về cơ sở vật chất, tổ chức môn học, lịch và thời lượng môn học,….

  22. Mụcđíchsửdụngđiểmđánhgiá “hoạtđộnggiảngdạy” của GV trongphiếuđánhgiá • 1. Vinh danh những thầy, cô giảng tốt, giảng nhiều (giáo viên dạy giỏi) • 2. Sử dụng để cảnh báo các giảng viên giảng chưa tốt, giảng ít (phòng TCCB – Phụ trách các đơn vị) Lưu ý: Điểm của giảng viên nào sẽ chỉ được gửi cho giảng viên đó và trưởng Khoa phụ trách được biết.

  23. Điểmchấtlượngcủagiảngviênđượctínhdựatrên 2 yếutố: điểmsinhviênđánhgiávàsốgiờgiảngdạy (trênlớp) củagiảngviên Cách tính cũ(điểm chất lượng chỉ dựa trên điểm SVđánh giá)

  24. Top 5 giảngviêncóđiểmchấtlượngcaonhất(theocáchtínhmới)

  25. Đánhgiánănglực YTCC củagiảngviên • Mục tiêu: • Xác định được thực trạng năng lực của giảng viên, từ đó đưa ra kế hoạch nâng cao năng lực giảng dạy cho giảng viên và tăng cường chất lượng đào tạo của trường • Triển khai từng bước mô hình cấp “chứng chỉ đạt chuẩn” cho giảng viên YTCC tại Trường ĐHYTCC

  26. Đánhgiánănglực YTCC củagiảngviên • Thời gian thực hiện: • 10/2012 – 10/2014 (2 năm) • Đối tượng đích: • Tất cả các giảng viên trong trường ở trình độ Ths (và tiến sỹ nếu mong muốn)

  27. Kế hoạchtriểnkhaiđánhgiánănglực YTCC củagiảngviêntrường ĐHYTCC

  28. Kế hoạchtriểnkhaiđánhgiánănglực YTCC củagiảngviêntrường ĐHYTCC

  29. Kế hoạchtriểnkhaiđánhgiánănglực YTCC củagiảngviêntrường ĐHYTCC

More Related