1 / 1

Đặng Quốc Ái , Vũ Văn Quân , Hà Văn Quyết

ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT LONGO TRONG ĐIỀU TRỊ BỆNH TRĨ TẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI. Đặng Quốc Ái , Vũ Văn Quân , Hà Văn Quyết. ĐẶT VẤN ĐỀ. KẾT QUẢ. KẾT LUẬN.

Download Presentation

Đặng Quốc Ái , Vũ Văn Quân , Hà Văn Quyết

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. ĐÁNH GIÁ KẾT QUẢ PHẪU THUẬT LONGOTRONG ĐIỀU TRỊBỆNH TRĨTẠI BỆNH VIỆN TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI ĐặngQuốcÁi, VũVănQuân, HàVănQuyết ĐẶT VẤN ĐỀ KẾT QUẢ KẾT LUẬN Trĩlàmộtbệnhrấtphổbiến. Cónhiềuphươngphápphẫuthuậtđiềutrịtrĩ. Tuy nhiên đau sau mổ, chảymáu, chít hẹp hậu môn sau mổ, thời gian điềutrị sau mổ kéo dài,... vẫn là mối quan ngại cho người bệnh và phẫu thuật viên. Phẫuthuật Longo làphươngphápmổtrĩmới, gầnđâyđãđượcnhiềubệnhviệnápdụng. Phẫuthuật Longo dùngdụngcụcắtvàkhâuniêmmạctrựctràngbằngmáy nhằm kéo búi trĩ và niêm mạc trực tràng sa trở về vị trí cũ đồng thời loại bỏ nguồn máu đi từ dưới niêm mạc tới cho các búi trĩ màkhông can thiệpvàovùng da hậumôn, do đócónhiềuưuđiểmnhưthờigianmổnhanh, ítđau, hồiphụcsớm, vàítgâyhẹphậumôn. Bệnh viện trường đại học Y Hà Nội đã triển khai ứng dụng phẫu thuật Longo từ năm 2008. Chúngtôitiếnhànhnghiêncứuđềtàinàynhằm 02 mụctiêu: Mô tả đặc điểm lâm sàng và cận lâm sàng bệnh trĩ được điều trị bằng phẫu thuật Longo tại bệnh viện trường đại học Y Hà Nội. Đánh giá kết quả điều trị bệnh trĩ bằng phương pháp này tại bệnh viện trường đại học Y Hà Nội. - Phân độ trĩ: không có bệnh nhân nào mắc trĩ độ I, 13(8,6%) bệnh nhân mắc trĩ độ II, 101(66,4%) bệnh nhân mắc trĩ độ III và 38(25,0%) bệnh nhân mắc trĩ độ IV. - Sốlượngbúitrĩ:có 1(0,7%) bệnhnhâncó 1 búitrĩ, 22(14,5%) bệnhnhâncó 2 búitrĩ, 85(55,9%) bệnhnhâncó 3 búitrĩ, 11(7,2%) bệnhnhâncó 4 búitrĩvà 33(21,7%) bệnhnhâncótrĩvòng. - Phânloạibệnhtrĩtheovịtrígiảiphẫu:Trĩ nội chiếm tỉ lệ cao nhất 57,2%(87 bệnhnhân), trĩ ngoại chiếm 7,9%(12 bệnhnhân) và trĩ hỗn hợp chiếm 34,9%(53 bệnhnhân). - Cácbệnhlýkèmtheo:Saniêmmạctrựctràng 19(12,5%) bệnhnhân, nếp da thừahậumôn 3(2,0%) bệnhnhân, nứtkẽhậumôn 1(0,7%) bệnhnhânvà 23(15,1%) bệnhnhâncópolypốnghậumôn. - Thời gian mổ trung bình 26,09 ± 7,02 phút. - Khâu cầm máu tăng cường trong mổ có 11 trường hợp (7,3%). - Đausaumổ: 10(6,5%) bệnhnhânsaumổkhôngđau ( độ A), 120(79,0%) bệnhnhânđaunhẹ (độ B), 22(14,5%) bệnhnhânđaunhiều (độ C) vàkhôngcóbệnhnhânnàođaudữdội (độ E). - Biếnchứngsaumổ:1 bệnhnhânchiếm 0,7% chảymáusaumổvàphải can thiệplạibằngphẫuthuậtkhâucầmmáu. 10(6,6%) bệnh nhânbí đáisaumổvà phảiđặtthôngtiểu. - Thời gian nằm viện trung bình là 3,05 ± 1,42 ngày và chủ yếu là bệnh nhân nằm việndưới3 ngày (chiếm 71,1%), có 01 bệnh nhân nằm viện sau mổ dài nhất là 13 ngày (bệnhnhânnàytrongquátrìnhđiềutrịbệnhlýxơgantạibệnhviệncóxuấthuyếtbúitrĩnênđượcphẫuthuật). - Thời gian trở lại công việc bình thường trung bình 6,16 ± 2,02 ngày. - Theodõixa ( ngắnnhấtlà 06 thángvàdàinhấtlà 50 tháng ): 100 % bệnh nhân hoàn toàn tự chủ với phân và hơi sau mổ . Không gặptrườnghợpnào bị hẹp hậu môn sau mổ. Có 15 bệnh nhân tái phát trĩ sau mổ chiếm 9,9% (trongđócó 10/38 trườnghợptrĩđộ IV và 5/101 trường hợp trĩ độ III). Có 07 bệnh nhân sau mổ cónếp da thừa hậu môn chiếm 4,6%. Phẫuthuật Longo làmộtphươngphápđiềutrịtrĩantoàn, hiệuquảnếucósựchọnlọcbệnhnhânkĩcàng PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Nghiên cứu mô tả cắt ngang hồi cứu đặc điểm lâm sàng, cận lâm sàng, trình tự phẫu thuật và kết quả điều trịnhữngbệnhnhântrĩđượcđiềutrịbằngphẫuthuật Longo tại bệnh viện đại học Y Hà Nội từ 12/2008 đến 12/2012. KẾT QUẢ 152 bệnh nhân thamgianghiêncứucó tuổi trung bình 46.71 + 14.15 ( từ 18 đến 86 tuổi). Tỷ lệ Nam/Nữ = 88/64 - Triệu chứng cơ năng: Đau vùng hậu môn 32(21,1%) bệnh nhân, đại tiện ra máu tươi 122(80,3%) bệnh nhân và đại tiện lòi khối trĩ ra ngoài là 152(100%) bệnh nhân. Liên hệ Tài liệu tham khảo <your name> <your organization> Email: Website: Phone: Arnaud JP, Pessaux P (2001), “ Treatment of Hemorrhoids with Circular Stapler, a New Alternative to Conventional Methods: A Prospective Study of 140 Patients ’’. J Am Coll Surg 2001; 193:161- 165. Beattie GC, Lam JPH , Loudon MA (2000), “A prospective evaluation of the introduction of circumferential stapled anoplasty in the management of heamorrhoids and mucosal prolapse’’. Colorectal Disease, 2, 137- 142.

More Related