1 / 22

Thứ t ư , ngày 7 tháng 9 n ă m 2011

Thứ t ư , ngày 7 tháng 9 n ă m 2011. Thứ t ư , ngày 7 tháng 9 n ă m 2011. Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp? -Nghĩa của một từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác .

oria
Download Presentation

Thứ t ư , ngày 7 tháng 9 n ă m 2011

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011

  2. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 Thế nào là cấp độ khái quát của nghĩa từ ngữ? Thế nào là từ ngữ nghĩa rộng, thế nào là từ ngữ nghĩa hẹp? -Nghĩa của một từ có thể rộng hơn ( khái quát hơn ) hoặc hẹp hơn (ít khái quát hơn ) nghĩa của từ ngữ khác . -Một từ ngữ được coi là có nghĩa hẹp khi phạm vi nghĩa của từ ngữ đó được bao hàm trong phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác . -Một từ ngữ được coi là có nghĩa rộng khi phạm vi nghĩa của từ đó bao hàm phạm vi nghĩa của một số từ ngữ khác. - Một từ ngữ có nghĩa rộng với những từ ngữ này, đồng thời có thể có nghĩa hẹp với từ một từ ngữ khác. Kiểm tra bài cũ

  3. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi, xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi . Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nướcda mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thủơ còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường. (Nguyên Hồng , Những ngày thơ ấu) I.Thế nào là trường từ vựng? 1.Ví dụ:

  4. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng Mẹ tôi lấy vạt áo nâu thấm nước mắt cho tôi rồi xốc nách tôi lên xe. Đến bấy giờ tôi mới kịp nhận ra mẹ tôi không còm cõi, xơ xác quá như cô tôi nhắc lại lời người họ nội của tôi . Gương mặt mẹ tôi vẫn tươi sáng với đôi mắt trong và nướcda mịn, làm nổi bật màu hồng của hai gò má. Hay tại sự sung sướng bỗng được trông nhìn và ôm ấp cái hình hài máu mủ của mình mà mẹ tôi lại tươi đẹp như thủơ còn sung túc? Tôi ngồi trên đệm xe, đùi áp đùi mẹ tôi, đầu ngả vào cánh tay mẹ tôi, tôi thấy những cảm giác ấm áp đã bao lâu mất đi bỗng lại mơn man khắp da thịt. Hơi quần áo mẹ tôi và những hơi thở ở khuôn miệng xinh xắn nhai trầu phả ra lúc đó thơm tho lạ thường. (Nguyên Hồng , Những ngày thơ ấu) I.Thế nào là trường từ vựng? 1.Ví dụ: 2.Nhận xét.

  5. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng - Các từ in đậm: mặt, da, mắt, gò má, đùi, cánh tay, đầu, miệng I.Thế nàolàtrường từ vựng? 1.Ví dụ: 2.Nhận xét - Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người. 3.Ghi nhớ -Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. => trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể con người.

  6. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng Bài tập: Tìm từ ngữ nằm trong các trường sau: - Trường chỉ tính cách của con người -Trường chỉ hình dáng của con người - Trường chỉ hoạt động của con người I.Thế nàolàtrườngtừvựng? 1.Ví dụ: 2.Nhận xét - Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người. 3.Ghi nhớ - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

  7. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng • Bài tập: • Trường chỉ tính cách của con người: • hiền lành, dữ tợn, nhút nhát, bạo dạn, nóng nảy, điềm đạm… • -Trường chỉ hình dáng của con người: • cao, thấp, gầy, béo, lòng khòng, lêu nghêu… • Trường chỉ hoạt động của con người: • ăn, nói, chạy, nhảy, đi, đứng… I. Thế nào là trường từ vựng? 1.Ví dụ: 2.Nhận xét - Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người. 3.Ghi nhớ • Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa.

  8. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng • Trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể con người:mặt, da, mắt, gò má, đùi, cánh tay, • đầu, miệng… • Trường chỉ tính cách của con người: • hiền lành, dữ tợn, nhút nhát, bạo dạn, nóng nảy, điềm đạm… • -Trường chỉ hình dáng của con người: • cao, thấp, gầy, béo, lòng khòng, lêu nghêu… • Trường chỉ hoạt động của con người: • ăn, nói, chạy, nhảy, đi, đứng… I.Thế nàolàtrường từ vựng? 1.Ví dụ: 2.Nhận xét - Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người. 3.Ghi nhớ - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. II.Lưu ý

  9. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng Trường từ vựng chỉ bộ phận cơ thể Trường từ vựng chỉ hình dáng I.Thế nàolàtrường từ vựng? 1.Ví dụ: 2.Nhận xét - Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người. 3.Ghi nhớ - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. II.Lưu ý Trường từ vựng chỉ người Trường từ vựng chỉ tính cách Trường từ vựng chỉ hoạt động

  10. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng Ví dụ: Trường từ vựng mắt có những trường nhỏ sau: -Bộ phận của mắt: lòng đen, lòng trắng, con ngươi… -Đặc điểm của mắt: đờđẫn, sắc, lờ đờ, tinh anh… - Hoạt động của mắt: nhìn, trông, thấy, liếc, nhòm… I.Thế nàolàtrường từ vựng? 1.Ví dụ: 2.Nhận xét - Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người. 3.Ghi nhớ - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. II.Lưu ý 1. Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn 2. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. ( danh từ) ( tính từ) ( động từ)

  11. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng Ví dụ: Cho 3 câu văn: - Quả hồng này ngọt(1)quá! - Hai tiếng “em bé” mà cô tôi ngân dài ra thật ngọt (2), thật rõ quả nhiên đã xoắn chặt lấy tâm can tôi như ý cô tôi muốn. - Mấy hôm nay trời rét ngọt (3) , cái lạnh như thấm vào da thịt con người. I. Thếnàolàtrường từ vựng? 1.Ví dụ: 2.Nhận xét - Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người. 3.Ghi nhớ -Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. II.Lưu ý 1.Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn 2. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. 3.Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. Trường mùi vị (cùng trường với cay, đắng, chát, thơm…) Trường âm thanh (cùng trường với the thé, êm dịu, chối tai…) Ngọt Trường thời tiết ( trong rét ngọt, cùng trường với hanh, ẩm , giá…)

  12. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng Ví dụ: • Con chó tưởngchủ nhà mắng, vẫy đuôi mừngđể lấy lòng chủ. Lão Hạc nạt to hơn nữa: • Mừng à? Vẫy đuôi à? Vẫy đuôi thì cũng giết! Cho cậu chết! • Thấy lão sừng sộ quá, con chó vừa vẫy đuôi vừa chực lảng. Nhưng lão vội nắm lấy nó, ôm đầu nó, đập nhè nhẹ vào lưng nó và dấu dí: • -À không! À không! Không giết cậu Vàng đâu nhỉ!...Cậu Vàng của ông ngoan lắm! Ông không cho giết… Ông đểcậu Vàng ông nuôi… • (Nam Cao, Lão Hạc) • Chuyển từ trường từ vựng “người “ sang trường từ vựng “thú vật” =>nhân hóa I. Thếnàolàtrường từ vựng? 1.Ví dụ: 2.Nhận xét - Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người. 3.Ghi nhớ - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. II.Lưu ý 1.Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn 2.Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. 3.Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. 4. Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hằng ngày, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (phép nhân hoá, ẩn dụ, so sánh…)

  13. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng I. Thếnàolàtrường từ vựng? 1.Ví dụ: 2.Nhận xét - Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người. 3.Ghi nhớ - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. II.Lưu ý 1.Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn 2.Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. 3.Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. 4. Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hằng ngày, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (phép nhân hoá, ẩn dụ, so sánh…)

  14. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng Đọc văn bản “Trong lòng mẹ” của nhà văn Nguyên Hồng, tìm các từ thuộc trường từ vựng “người ruột thịt”. I. Thếnàolàtrường từ vựng? 1.Ví dụ: 2.Nhận xét 3.Ghi nhớ - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. II.Lưu ý III.Luyện tập 1. Bài tập 1 (SGK trang 23) -Trường từ vựng “người ruột thịt”: thầy , mẹ , cô , anh, em , con, cháu

  15. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng I. Thếnàolàtrường từ vựng? 1. Ví dụ: 2. Nhận xét 3. Ghi nhớ - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. II. Lưu ý III. Luyện tập 1. Bài tập 1 (SGK trang 23) -Trường từ vựng “người ruột thịt”: thầy , mẹ , cô , anh, em , con, cháu • 2. Bài tập 2 (SGK trang 23)

  16. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng Bài 2: Nối mỗi dãy từ sau đây với tên trường từ vựng tương ứng:

  17. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng I. Thếnàolàtrường từ vựng? 1. Ví dụ: 2. Nhận xét 3. Ghi nhớ -Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. II. Lưu ý III. Luyện tập 1. Bài tập 1 (SGK trang 23) -Trường từ vựng “người ruột thịt”: thầy , mẹ , cô , anh, em , con, cháu 2. Bài tập 2 (SGK trang 23) 3. Bài tập 3 (SGK trang 23)

  18. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng 3. Bài tập 3 (SGK trang 23) Các từ in đậm trong các đoạn văn sau đây thuộc trường từ vựng nào? a, Vì tôi biết rõ, nhắc đến mẹ tôi, cô tôi chỉ có ý gieo rắc vào đầu óc tôi những hoài nghi để tôi khinh miệt và ruồng rẫy mẹ tôi, một ngườiđàn bà đã bị cái tội là goá chồng, nợ nần cùng túng quá, phải bỏ con cái đi tha hương cầu thực. Nhưng đời nào tình thương yêu và lòng kính mến mẹ tôi lại bị những rắp tâm tanh bẩn xâm phạm đến… (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu) b, Giá những cổ tục đãđàyđoạ mẹ tôi là một vật như hòn đá hay cục thuỷ tinh, đầu mẩu gỗ, tôi quyết vồ ngay lấy mà cắn, mà nhai, mà nghiến cho kì nát vụn mới thôi. (Nguyên Hồng, Những ngày thơ ấu)

  19. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng I. Thếnàolàtrường từ vựng? 1. Ví dụ: 2. Nhận xét 3. Ghi nhớ - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. II. Lưu ý III. Luyện tập 1. Bài tập 1 (SGK trang 23) -Trường từ vựng “người ruột thịt”: thầy , mẹ , cô , anh, em , con, cháu 2. Bài tập 2 (SGK trang 23) 3. Bài tập 3 (SGK trang 23) a, Trường từ vựng chỉ thái độ. b, Trường từ vựng chỉ hoạt động của con người. 4. Bài tập 4 (SGK trang 23)

  20. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng 4. Bài tập 4 (SGK trang 23) Xếp các từ: mũi, nghe, tai, thính, điếc, thơm, rõ vào đúng trường từ vựng của nó theo bảng sau (một từ có thể xếp ở cả hai trường): mũi, thơm, điếc, thính tai, nghe, rõ, điếc, thính

  21. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng I. Thếnàolàtrường từ vựng? 1. Ví dụ: 2. Nhận xét 3. Ghi nhớ - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. • II. Lưu ý III. Luyện tập 1.Bài tập 1 (SGK trang 23) 2. Bài tập 2 (SGK trang 23) 3. Bài tập 3 (SGK trang 23) 4. Bài tập 4 (SGK trang 23) 5.Bài tập 7 (SGK trang 24) Viết một đoạn văn có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng trường học hoặc trường từ vựng môn bóng đá.

  22. Thứ tư, ngày 7 tháng 9 năm 2011 • Tiết 7 • Tiếng Việt: Trường từ vựng • III. Luyện tập • Bài tập 1 (SGK trang 23) • Trường từ vựng “người ruột thịt”: thầy , mẹ , cô , anh, em , con, cháu • 2. Bài tập 2 (SGK trang 23) • Dụng cụ đánh bắt thuỷ sản. • Dụng cụ để đựng. • Hoạt động của chân. • Trạng thái tâm lí con người. • Tính cách con người. • Dụng cụ để viết • 3. Bài tập 3 (SGK trang 23) • a, Trường từ vựng chỉ thái độ. • b, Trường từ vựng chỉ hoạt động của con người. • 4. Bài tập 4 (SGK trang 23) • Bài tập 7 (SGK trang 24) • Viết một đoạn văn có ít nhất 5 từ cùng trường từ vựng trường học hoặc trường từ vựng môn bóng đá. I. Thếnàolàtrường từ vựng? 1. Ví dụ: 2. Nhận xét - Nét chung về nghĩa: chỉ bộ phận cơ thể con người. 3. Ghi nhớ - Trường từ vựng là tập hợp của những từ có ít nhất một nét chung về nghĩa. II. Lưu ý . Một trường từ vựng có thể bao gồm nhiều trường từ vựng nhỏ hơn 2. Một trường từ vựng có thể bao gồm những từ khác biệt nhau về từ loại. 3.Do hiện tượng nhiều nghĩa, một từ có thể thuộc nhiều trường từ vựng khác nhau. 4. Trong thơ văn cũng như trong cuộc sống hằng ngày, người ta thường dùng cách chuyển trường từ vựng để tăng thêm tính nghệ thuật của ngôn từ và khả năng diễn đạt (phép nhân hoá, ẩn dụ, so sánh…)

More Related