1 / 64

CHƯƠNG 3-2 ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

CHƯƠNG 3-2 ĐẦU TƯ QUỐC TẾ. Nội dung Chương. Khái niệm và nguyên nhân Đầu tư trực tiếp Các khu kinh tế liên quan đến đầu tư trực tiếp Đầu tư gián tiếp Xu hướng đầu tư trên thế giới. KHÁI NIỆM. Đầu tư QT là hình thức di chuyển tư bản từ nước này sang nước khác nhằm mục đích kiếm lời

penn
Download Presentation

CHƯƠNG 3-2 ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. CHƯƠNG 3-2ĐẦU TƯ QUỐC TẾ

  2. Nội dung Chương • Khái niệm và nguyên nhân • Đầu tư trực tiếp • Các khu kinh tế liên quan đến đầu tư trực tiếp • Đầu tư gián tiếp • Xu hướng đầu tư trên thế giới

  3. KHÁI NIỆM Đầu tư QT là hình thức di chuyển tư bản từ nước này sang nước khác nhằm mục đích kiếm lời • Tư bản di chuyển gọi là vốn đầu tư quốc tế. • Vốn thuộc tổ chức tài chính QT hoặc một nhà nước hoặc vốn đầu tư của tư nhân • Vốn đầu tư có thể đóng góp dưới dạng: + Ngoại tệ mạnh và tiền nội địa + Hàng hóa vô hình: sức lao động, công nghệ , bí quyết công nghệ, bằng sáng chế… + Các phương tiện khác: cổ phiếu, hối phiếu, vàng bạc đá quý…

  4. NGUYÊN NHÂN HÌNH THÀNH • Do sự phát triển không đồng đều lực lượng sản xuất • Có sự chênh lệch về tỷ suất lợi nhuận • Nhu cầu vốn rất lớn • Sự quốc tế hóa kinh tế toàn cầu gia tăng • Nhằm ổn định nguồn cung nguyên liệu • Tình hình bất ổn và an ninh quốc gia • Sự ra đời của các công ty quốc tế • Do chính sách ngoại thương khác nhau

  5. ĐẦU TƯ TRỰC TIẾP Khái niệm • Theo góc độ quản lý vĩ mô: Chủ đầu tư trực tiếp đưa vốn và kỹ thuật vào nước nhận đầu tư, thực hiện quá trình sản xuất- kinh doanh, trên cơ sở thuê mướn, khai thác các yếu tố cơ bản ở nước sở tại. • Theo quan điểm vi mô: Chủ đầu tư đóng góp một số vốn lớn, đủ để họ trực tiếp tham gia vào việc quản lý, điều hành đối tượng bỏ vốn  Là hình thức ĐTQT mà chủ đầu tư nước ngoài đóng góp một số vốn đủ lớn vào lĩnh vực sx hoặc dịch vụ, cho phép họ trực tiếp tham gia điều hành đối tượng mà họ bỏ vốn đầu tư

  6. Các hình thức đầu tư trực tiếp 1. Hợp tác liên doanh trên cơ sở hợpđồng hợp tác kinh doanh (Business Cooperation Contract- BCC) • Luật đầu tư: BCC là hình thức đầu tư được ký giữa các nhà đầu tư nhằm hợp tác KD phân chia lợi nhuận, phân chia sản phẩm mà không thành lập pháp nhân mới. • Đặc điểm: + Hợp tác để khai thác + Không thành lập pháp nhân mới + Vốn kinh doanh có thể không đề cập

  7. Dự án nhà máy xi măng Bỉm Sơn

  8. Các hình thức đầu tư trực tiếp 2. Công ty liên doanh • Luật đầu tư: DN liên doanh đã được phép hoạt động tại VN được LD với một DNLD khác hoặc với nhà ĐTNN khác với DN VN khác. • Đặc điểm: + có tư cách pháp nhân ở nước sở tại + Chịu trách nhiệm trong phạm vi vốn góp + Vốn pháp định >= 30% vốn đầu tư + Thời gian hoạt động dài

  9. Công ty liên doanh

  10. Các hình thức đầu tư trực tiếp 3. DN 100% vốnđầu tư nước ngoài 4. Hợp tác liên danh 5. Một số loại hình FDI đặc biệt • Đầu tư BOT • Hợp đồng phân chia sản phẩm PSC • Thuê tài chính

  11. Ký kết hợp đồng liên doanh

  12. Các hình thức đầu tư trực tiếp • BOT (Built- Operate- Transfer): Hợpđồng xây dựng- KD- chuyển giao: • Luậtđầu tư VN: BOT là hình thứcđầu tưđược ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và NĐT để xây dựng, kinh doanh công trình kết cấu hạ tầng trong một thời gian nhấtđịnh; hết thời hạn, NĐT chuyển giao không bồi hoàn công trìnhđó cho NNVN • Tác dụng: + Tạo ra loại hình công việc có chất lượng cao + Tácđộngđến sự phát triển KT-XH + Rủi ro cao đối với NĐT

  13. Các hình thức đầu tư trực tiếp • BT: Build Transfer • LuậtĐT: BT là hình thứcđầu tưđược ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và NĐT để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng ; sau khi xây dựng xong, NĐT chuyển giao công trìnhđó cho NNVN; CP tạođiều kiện cho NĐT thực hiện dựán khácđể thu hồi vốnĐT và LN hợp lý hoặc thanh toán theo hợpđồng BT.

  14. Các hình thức đầu tư trực tiếp • BTO (Build- transfer- Operate) - LuậtĐT: BTO là hình thứcđầu tưđược ký giữa cơ quan nhà nước có thẩm quyền và NĐT để xây dựng công trình kết cấu hạ tầng ; sau khi xây dựng xong, NĐT chuyển giao công trìnhđó cho NNVN; CP dành cho NĐT quyền kinh doanh công trình đó trong một thời gian nhất định để thu hồi vốn ĐT và LN hợp lý.

  15. Các hình thức đầu tư trực tiếp • LDO (Lease- Develop- Operate) Hợpđồng cho thuê, nâng cấp và kinh doanh công trình: hợpđồng này quy định nhà nước của nước sở tại cho thuê công trình; nhà thầu nâng cấp và khai thác, kinh doanh công trình trong một thời hạn nhấtđịnh, sau đó chuyển giao cho nước chủ nhà. • BLT (Build- Lease- Transfer) Hợpđồng xây dựng- cho thuê- chuyển giao quy định: chủ thầu xây dựng và cho thuê công trình trong một thời hạn nhấtđịnh, sau đó chuyển giao cho nước chủ nhà.

  16. Dự án cầu Rạch Miễu- Cầu Phú Mỹ

  17. Các hình thức đầu tư trực tiếp • Hợpđồng phân chia sản phẩm (PSC- Production Sharing Contract) • Hợpđồng này quy định NĐTNN bỏ 100% vốnđể tìm kiếm, thăm dò và khai thác tài nguyên trên nước sở tại • Nguyên tắc: + Nước chủ nhà được hưởng tỷ lệ lớn hơn chủ ĐT trong tổng số tiền bán sp đv mỏ có trữ lượng lớn, thời gian khai thác dài (và ngược lại) + Nếu không tìm thấy sp hoặc không đủ sản lượng CN để khai thác, NĐT chịu 100% rủi ro

  18. Các hình thức đầu tư trực tiếp • Tácđộng của PSC: + Có khoảng thu nhập từ phíađối tác + Mở rộng tầmảnh hưởng, nâng cao uy tín + Khả năng rủi ro cao + Đối với nước chủ nhà, đây làđiều kiệnđể khai thác, tận dụng nguồn tài nguyên có hiệu quả hơn. + Có thể dẫnđến tình trạng TN QG bị chiếm đoạt với một khối lượng lớn.

  19. Dự án khai thác dầu khí

  20. Các hình thức đầu tư trực tiếp • Thuê tài chính: là hoạt động tín dụng trung và dài hạn thông qua thuê máy móc, thiết bị và các động sản khác Có 2 hình thức thuê tài chính: • Thuê tài chính (thuê thiết bị, thuê vận hành) • Thuê mua

  21. Vai trò và tác dụng của FDI 1. Đối với nước nhậnđầu tư • Bổ sung nguồn vốn trong nước • Thúc đẩy sử dụng vốn nội địa linh hoạt và có hiệu quả. • Điều kiện cho các DN tiếp cận với TT TG • Là động lực phát triển nhanh loại hình cty xuyên QG

  22. Vai trò và tác dụng của FDI • Là nhân tố tácđộng mạnhđến quá trình quản lý vàđào tạo nhân lực • Giúp giải quyếtđược một số vấnđề kinh tế- xã hội như thất nghiệp, lạm phát. • Tăng thu ngân sách từ việc thu các loại thuế

  23. Vai trò và tác dụng của FDI 2. Đối với nhà TB XK Vốn • Nâng cao hiệu quả sử dụng VĐT, hạ giá thành, tăng nhanh hiệu qủa KT • Phân tán rủi ro trong đầu tư • Xây dựng thị trường cung các yếu tốđầu vàoổnđịnh • Bành trướng sức mạnh về KT

  24. Vai trò và tác dụng của FDI 3. Mặt trái của FDI • Cơ hội chi phối hoạtđộng KT làmảnh hưởng tới tính tự chủ của nước sở tại • Tạo MT cạnh tranh khốc liệt • Dễ rơi vào tình trạng thâm hụt cán cân thanh toán • Mặt trái thường thấy củaĐTTTNN là hoạtđộng chuyển giá

  25. Vai trò và tác dụng của FDI • Hoạtđộng chuyển giá thường là: • Bên nước ngoài nâng giá tài sản và công nghệ góp vào liên doanh nhằm tăng tỷ lệ vốn góp • Tính giá nguyên liệu, phụ tùng NK cao hơn giá thực tế • Tính giá mua (NK) hàng hoá- DV cao hơn giá thực tế • Tính giá bán (XK) thấp hơn giá thực tế.

  26. CÁC KHU KINH TẾ CÓ LIÊN QUAN ĐẾNĐẦU TƯ TRỰC TIẾP NƯỚC NGOÀI 1. Khu chế xuất 2. Khu công nghiệp 3. Khu thương mại tự do 4. Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp 5. Khu công nghệ cao

  27. Khu chế xuất- Export Processing Zone- EPZ 1. Khái niệm LuậtĐầu tư: KCX là KCN chuyên sản xuất hàng xuất khẩu, thực hiện các DV cho sản xuất hàng XK và hoạtđộng xuất khẩu, có ranh giớiđịa lý xácđịnh, do Chính phủ thành lập hoặc cho phép thành lập

  28. Khu chế xuất- Export Processing Zone- EPZ 2. Vai trò vàý nghĩa của EPZ: • Xúc tiến, đẩy mạnh sản xuất trong nước • Mở rộng thị trường quốc tế và xúc tiến hợp tác quốc tế • KCX góp phần làm tăng thu nhập cá nhân, phồn vinh kinh tếđịa phương • KCX trợ giúp công nghiệp truyền thống hiện có trong nước • Các KCX cho hiệu quả cao về sử dụngđất

  29. Khu chế xuất- Export Processing Zone- EPZ Khu chế xuất Tân Thuận

  30. Khu chế xuất- Export Processing Zone- EPZ Khu chế xuất Linh Trung

  31. Khu công nghiệp- Industrial parkIP KCN tập trung là một lãnh địađược phân chia và phát triển có hệ thống, theo kế hoạch tổng thể nhằm cung ứng các thiết bị kỹ thuật cần thiết, cơ sở hạ tầng phục vụ công cộng phù hợp với sự phát triển của liên hiệp các ngành công nghiệp • KCN có diện tích lớn hơn KCX, bao hàm cả xí nghiêp chế biến hàng XK và các nhà máy xí nghiệp sản xuất công nghiệp • KCN không cần phải có tường rào ngăn cách vớiđịa phận nước sở tại.

  32. Khu công nghiệp- Industrial parkIP KCN Cần Thơ và KCN Bình Minh (Vĩnh Long)

  33. Khu công nghiệp- Industrial parkIP KCN Việt Nam- Singapore

  34. Khu thương mại tự do -Free Trade Zone TTZ Khu TM tự do thường được tạo lập ở những vùng buôn bán QT thuận tiện như ở các vùng biên giới, giáp ranh giữa các quốc gia. Đó là khu vực không có sản xuất, chỉ có sản xuất, chỉ có buôn bán tự do, hàng hoá được miễn thuế XNK. • Có chính sách thương mại riêng • Hàng hoáđược miễn, giảm thuế

  35. Khu thương mại tự do -Free Trade Zone TTZ Chợ cửa khẩu Mộc Bài (Tây Ninh) và Tịnh Biên (An Giang)

  36. Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp(Special Economic Zone- SEZ) 1. Khu kinh tế mở Một khu vực có cảng biển, sân bay và khu thương mại tự do đạt tiêu chuẩn quốc tế vàđược vận hành theo một cơ chếđặc biệtđược gọi là khu kinh tế mở • Là nơi giao lưu hàng hoá quốc tế thuận lợi • Khai thác tốiđa và có hiệu quả lợi thế quốc gia • Có cơ chế quản lý nhà nướcđặc biệt

  37. Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp(Special Economic Zone- SEZ) Khu KT mở Chu Lai (Quảng Nam)

  38. Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp(Special Economic Zone- SEZ) Khu KT mở Lao Bảo (Huế)

  39. Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp(Special Economic Zone- SEZ) 2. Đặc khu kinh tế- Khu kinh tế tổng hợp ĐKKT là một bộ phận lãnh thổ thuộc chủ quyền của quốc gia có ranh giới địa lý xác định, có không gian kinh tế- xã hội riêng; được vận hành bởi khung pháp lý riêng và điều kiện vật chất hiện đại, thích hợp cho hoạt động cơ chế thị trường, do quốc hội thành lập

  40. Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp(Special Economic Zone- SEZ) Khu KT Dung Quất (Quảng Ngãi)

  41. Đặc khu kinh tế- khu kinh tế tổng hợp(Special Economic Zone- SEZ) Khu KT Hải Hà (Quảng Ninh)

  42. Khu công nghệ kỹ thuật cao (KCNC) KCNC là khu kinh tế- kỹ thuậtđa chức năng, có ranh giới xácđịnh, do Thủ tướng CP quyếtđịnh thành lập, nhằm nghiên cứu- phát triển vàứng dụng công nghệ cao, ươm tạo DN công nghệ cao, đào tạo nhân lực công nghệ cao và SXKD sản phẩm công nghệ cao. • Trong KCNC có thể có khu chế xuất, kho ngoại quan, khu bảo thuế và khu nhàở. • Đặc trưng: có các phân khu chức năng như sx, R&D, giáo dục, dân cư, thương mại và giải trí

  43. Khu công nghệ kỹ thuật cao (KCNC) • Các lĩnh vực công nghệ cao được ưu tiên: • Phần mềm máy tính • Công nghệ tin học/ Thông tin liên lạc viễn thông/ máy tính • Cơ họcđiện tử • Công nghệ sinh học • Vật liệu mới và năng lượng mới

  44. Khu công nghệ kỹ thuật cao (KCNC) Khu CNC Hòa Lạc (Hà Nội) và KCNC TPHCM

  45. ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP Là khoảnđầu tưđược thực hiện thông qua mộtđịnh chế tài chính trung gian (như quỹđầu tư); hoặc nhàđầu tư bỏ vốnđầu tư vào cổ phần của một công ty được niêm yết trên thị trường chứng khoán.

  46. ĐẦU TƯ GIÁN TIẾP Các hình thức đầu tư gián tiếp: • Hỗ trợ phát triển chính thức ODA • Vay nước ngoài • Đầu tư tài chính nước ngoài

  47. Hỗ trợ phát triển chính thức(Official Development Assistance- ODA) ODA là nguồn vốn từ các cơ quan chính thức bên ngoài cung cấp (hỗ trợ) cho các nướcđang và kém phát triển hoặc các nướcđang gặp khó khăn về tài chính (thông qua các cơ quan chính thức) nhằm tạođiều kiện thuận lợi cho công cuộc phát triển kinh tế- xã hội của các nước này.

  48. Hỗ trợ phát triển chính thức(Official Development Assistance- ODA) • Đặcđiểm của ODA • Do chính phủ của một nước hoặc các tổ chức quốc tế cấp cho các cơ quan chính thức của một nước • Không cấp cho những dựán mang tính chất thương mại; mà chỉ nhằm mụcđích nhân đạo, giúp phát triển kinh tế, khắc phục khó khăn về tài chính hoặc nâng cao lợi ích kinh tế- xã hội của nước nhận viện trợ. • Tínhưu đãi chiếm trên 25% giá trị của khoản vốn vay.

  49. Hỗ trợ phát triển chính thức(Official Development Assistance- ODA) • PHÂN LOẠI ODA 1. Phân loại theo tính chất của khoản viện trợ: • Viện trợ thông thường • Viện trợ khẩn cấp 2. Phân loại theo phương thức hoàn trả: • Viện trợ không hoàn lại • Viện trợ có hoàn lại (còn gọi là tín dụngưu đãi) • ODA cho vay hỗn hợp

  50. Hỗ trợ phát triển chính thức(Official Development Assistance- ODA) 3. Phân loại theo mục tiêu sử dụng: • Hỗ trợ cán cân thanh toán (thường là viện trợ nhân đạo bằng hiện vật- còn gọi là viện trợ hàng hoá) • Tín dụng thương mại • Viện trợ chương trình • Viện trợ dựán 4. Phân loại theo nguồn cung cấp • ODA song phương • ODA đa phương

More Related