1 / 15

Cho thuê đất tại hà nội

Cho thuê đất nông nghiệp tại hà nội<br>Cho thuê đất hà nội ✓ giá rẻ ✓ đông dân cư ✓ vị trí đẹp ✓ phù hợp mọi nhu cầu mua, thuê đất ✓ Thuê ngắn hạn ✓ Thuê dài hạn <br><br>Name: Website đăng tin mua bán nhà đất, bất động sản - Homedy.com<br>Phone: 093.268.2687<br>Address: Imperia Garden, 203 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội<br>Category: Real estate agency in Vietnam<br>URL: https://homedy.com/cho-thue-dat-ha-noi<br>Google Site: https://sites.google.com/homedy.com/chothuedathanoi/<br>Twitter: https://twitter.com/DHomedy/status/1040418472742739968<br> Bài viết hữu ích<br><br>nhà đất cho thuê tại hà nội<br>cho thuê đất nông nghiệp tại hà nội<br>bảng giá thuế đất hà nội<br>nhà đất cho thuê tại hà nội<br>cho thuê đất làm nhà xưởng tại hà nội<br>cho thuê đất làm trang trại tại hà nội<br>cho thuê đất tại hà nội<br>giá thuê đất nông nghiệp ở hà nội<br>nhà đất cho thuê tại hà nội<br>cho thuê nhà đất tại hà nội<br>cho thuê đất trống hà nội<br>cho thuê nhà đất hà nội<br>cho thuê đất hà nội<br>cho thuê bãi đất trống hà nội<br>cho thuê đất nông nghiệp hà nội<br>cho thuê đất trang trại hà nội<br>cho thue nha dat ha noi<br>cho thuê đất mặt tiền xa lộ hà nội<br>cho thuê đất khu công nghiệp hà nội<br>thuê đất nông nghiệp hà nội<br>giá thuê đất nông nghiệp hà nội<br>thuê nhà đất hà nội<br>thuê đất hà nội<br>cách tính giá thuê đất tại hà nội<br>https://docs.google.com/document/d/1RwzKw401BVsNqe-i3ou_Xp1gf_HjEewv5tBDhrA60iY/<br><br>Tham khảo thêm bài viết liên quan<br><br>https://goo.gl/uH1FWM<br>https://goo.gl/pKpHEz<br>https://goo.gl/aWXfsC<br>https://goo.gl/FxT1NC<br>https://goo.gl/v6Hw2t<br>https://goo.gl/9Ueor5<br>https://goo.gl/whrQMs<br>https://goo.gl/2LtiUx<br>https://goo.gl/yqEFDv<br>https://goo.gl/xMKvtW<br>https://goo.gl/zmsrWr<br>https://goo.gl/EuHrUu<br>https://goo.gl/Fbj8UR<br>https://goo.gl/22NvS4<br>https://goo.gl/qQjKSQ<br>https://goo.gl/Zeo7DS<br>https://goo.gl/UL3yGk<br>https://goo.gl/mY3xKb<br>https://goo.gl/NKUstC<br>https://goo.gl/p4gP71<br>https://goo.gl/vgZ7b9<br>https://goo.gl/Qvd3aJ<br>https://goo.gl/gnKFi6<br>https://goo.gl/6f5Prh<br>https://goo.gl/bDc7dN

Download Presentation

Cho thuê đất tại hà nội

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Cho thuê đất nông nghiệp tại hà nội Cho thuê đất hà nội ✓ giá rẻ ✓ đông dân cư ✓ vị trí đẹp ✓ phù hợp mọi nhu cầu mua, thuê đất ✓ Thuê ngắn hạn ✓ Thuê dài hạn Name: ​Website đăng tin mua bán nhà đất, bất động sản - Homedy.com Phone: ​093.268.2687 Address: ​Imperia Garden, 203 Nguyễn Huy Tưởng, Thanh Xuân Trung, Thanh Xuân, Hà Nội Category: ​Real estate agency in Vietnam URL: ​https://homedy.com/cho-thue-dat-ha-noi Google Site: ​https://sites.google.com/homedy.com/chothuedathanoi/ Twitter:​​https://twitter.com/DHomedy/status/1040418472742739968 Cách tính tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất 1. Cách tính tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm Khoản 1 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP thu tiền thuê đất thuê mặt nước xác định cách tính tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm là: ​“Tiền thuê đất thu một năm được tính bằng diện tích phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất quy định tại Khoản 1 Điều 4 (đối với trường hợp không qua đấu giá cho thuê đất) hoặc tại Điểm a Khoản 3 Điều 4 (đối với trường hợp đấu giá cho thuê đất) hoặc tại Điểm a Khoản 1 Điều 5 (đối với trường hợp đất xây dựng công trình ngầm) hoặc tại Khoản 1 Điều 6 (đối với trường hợp thuê đất có mặt nước) của Nghị định này.” Như vậy, theo quy định pháp luật tiền thuê đất một năm = diện tích phải nộp tiền thuê đất x đơn giá thuê đất.

  2. 1.1 Diện tích phải nộp tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm Điều 9 Nghị định 46/2014/NĐ-CP thu tiền thuê đất thuê mặt nước xác định diện tích phải nộp tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm là: ​“1. Diện tích đất cho thuê là diện tích ghi trong quyết định cho thuê đất, trường hợp diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất lớn hơn so với diện tích trong quyết định cho thuê đất thì diện tích đất cho thuê được xác định theo diện tích ghi trong hợp đồng thuê đất. 2. Diện tích phải nộp tiền thuê đất được xác định bằng diện tích đất cho thuê trừ đi diện tích đất không phải nộp tiền thuê đất theo quy định của pháp luật. 3. Đối với trường hợp chưa có quyết định cho thuê đất, hợp đồng thuê đất nhưng đang sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải thuê đất theo quy định của Luật Đất đai thì diện tích tính thu tiền thuê đất là diện tích thực tế đang sử dụng.” Theo quy định pháp luật diện tích đất cho thuê là diện tích được ghi trong quyết định cho thuê đất và hợp đồng thuê đất. Trường hợp mà diện tích đất cho thuê quy định trong 2 giấy tờ này khác nhau thì diện tích đất cho thuê được xác định theo hợp đồng thuê đất. Diện tích phải nộp tiền thuê đất = diện tích đất cho thuê – diện tích đất không phải nộp tiền thuê đất Trường hợp chưa có quyết định cho thuê đất và hợp đồng thuê đất nhưng đang sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải thuê đất thì diện tích phải nộp tiền thuê đất được tính dựa trên diện tích thực tế đang sử dụng. 1.2 Cách xác định đơn giá tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn nghị định 46/2014/NĐ-CP thu tiền thuê đất thuê mặt nước quy định cách xác định đơn giá tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất trả tiền hàng năm là: Đơn giá thuê đất hàng năm = mức tỷ lệ x giá đất tính thu tiền thuê đất.

  3. ​Thứ nhất: Về mức tỷ lệ (%) để tính đơn giá thuê đất do Ủy ban nhân dân tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương quy định cụ thể theo từng khu vực, tuyến đường tương ứng với từng mục đích sử dụng đất và được công bố công khai. ​Thứ hai: Về giá đất tính tiền thuê đất: ● Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất. ● Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất hàng năm không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất được tính theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất nhân x với hệ số điều chỉnh giá đất. Hệ số điều chỉnh giá đất để xác định giá đất tính thu tiền thuê đất do Sở Tài chính chủ trì xác định theo từng khu vực, tuyến đường, vị trí tương ứng với từng mục đích sử dụng đất phù hợp với thị trường và điều kiện phát triển kinh tế, xã hội tại địa phương, trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành hàng năm sau khi xin ý kiến của Thường trực Hội đồng nhân dân cùng cấp. Trường hợp tại một số vị trí đất thực hiện dự án trong cùng một khu vực, tuyến đường có hệ số sử dụng đất (mật độ xây dựng, chiều cao của công trình) khác với mức bình quân chung của khu vực, tuyến đường thì Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định hệ số điều chỉnh giá đất cao hơn hoặc thấp hơn mức bình quân chung để tính

  4. thu tiền thuê đất đối với các trường hợp này và quy định cụ thể trong Quyết định ban hành hệ số điều chỉnh giá đất của địa phương. 2. Cách tính tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần Khoản 2 Điều 12 Nghị định 46/2014/NĐ-CP thu tiền thuê đất thuê mặt nước xác định cách tính tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần là: ​“a) Tiền thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng diện tích đất phải nộp tiền thuê đất nhân (x) với đơn giá thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê. b) Tiền thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê được tính bằng diện tích đất có mặt nước phải nộp tiền thuê nhân (x) với đơn giá thuê đất có mặt nước thu một lần cho cả thời gian thuê.” Như vậy, theo quy định pháp luật, khi được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần thì tiền thuê đất = diện tích đất phải nộp tiền thuê đất x đơn giá thuê đất. Đối với trường hợp khi Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần mà có mặt nước thì tiền thuê đất = diện tích đất có mặt nước phải nộp tiền thuê đất x đơn giá thuê đất có mặt nước. 2.1 Diện tích đất phải nộp tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần Theo quy định pháp luật diện tích đất cho thuê là diện tích được ghi trong quyết định cho thuê đất và hợp đồng thuê đất. Trường hợp mà diện dích đất cho thuê quy định trong 2 giấy tờ này khác nhau thì diện tích đất cho thuê được xác định theo hợp đồng thuê đất. Diện tích phải nộp tiền thuê đất = diện tích đất cho thuê – diện tích đất không phải nộp tiền thuê đất Trường hợp chưa có quyết định cho thuê đất và hợp đồng thuê đất nhưng đang sử dụng đất vào mục đích thuộc đối tượng phải thuê đất thì diện tích phải nộp tiền thuê đất được tính dựa trên diện tích thực tế đang sử dụng.

  5. Đối với trường hợp thuộc vùng sâu, vùng xa, vùng núi cao, hải đảo, vùng có điều kiện kinh tế – xã hội khó khăn, đặc biệt khó khăn; phần diện tích đất có mặt nước sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; đất có mặt nước sử dụng làm mặt bằng sản xuất, kinh doanh của dự án thuộc lĩnh vực khuyến khích đầu tư, lĩnh vực đặc biệt khuyến khích đầu tư thì đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định bằng 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng. Đối với trường hợp không thuộc phạm vi trên đơn giá thuê đất có mặt nước được xác định không thấp hơn 50% đơn giá thuê của loại đất có vị trí liền kề có cùng mục đích sử dụng. 2.2 Cách xác định đơn giá tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần Khoản 2 Điều 3 Thông tư 77/2014/TT-BTC hướng dẫn nghị định 46/2014/NĐ-CP thu tiền thuê đất thuê mặt nước quy định cách xác định đơn giá tiền thuê đất khi được Nhà nước cho thuê đất trả tiền một lần là: Đơn giá thuê đất thu một lần cho cả thời gian thuê = giá đất được xác định theo thời hạn sử dụng đất tương ứng với thời gian thuê đất. ​Thứ nhất: Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) từ 30 tỷ đồng trở lên đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; từ 10 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; từ 20 tỷ đồng trở lên đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất là giá đất cụ thể do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định được xác định theo các phương pháp so sánh trực tiếp, chiết trừ, thu nhập, thặng dư quy định tại Nghị định của Chính phủ về giá đất. ​Thứ hai: Đối với trường hợp thuê đất trả tiền thuê đất một lần cho cả thời gian thuê không thông qua hình thức đấu giá mà diện tích tính thu tiền thuê đất của thửa đất hoặc khu đất có giá trị (tính theo giá đất tại Bảng giá đất) dưới 30 tỷ đồng đối với các thành phố trực thuộc Trung ương; dưới 10 tỷ đồng đối với các tỉnh miền núi, vùng cao; dưới 20 tỷ đồng đối với các tỉnh còn lại thì giá đất tính thu tiền thuê đất

  6. một lần cho cả thời gian thuê = giá đất của thời hạn thuê đất do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quy định tại Bảng giá đất x với hệ số điều chỉnh giá đất. ​Thứ ba: Trường hợp thời hạn thuê đất nhỏ hơn thời hạn của loại đất quy định tại Bảng giá đất thì giá đất để xác định đơn giá thuê đất được xác định theo công thức sau: Giá đất của thời hạn thuê đất = (Giá đất tại Bảng giá đất : Thời hạn của loại đất tại Bảng giá đất) x Thời hạn thuê đất Quy định về xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội Ngày 4/7/2012, Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định số 15/QĐ-UBND Quy định về xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội. Ngày 4/7/2012, Ủy ban Nhân dân Thành phố Hà Nội đã ban hành Quyết định số 15/QĐ-UBND Quy định về xác định đơn giá cho thuê đất trên địa bàn thành phố Hà Nội. Theo đó, tổ chức kinh tế (bao gồm cả tổ chức kinh tế liên doanh giữa nhà đầu tư trong nước và nhà đầu tư nước ngoài theo quy định tại Điều 8 Nghị định số 108/2006/NĐ-CP ngày 22/9/2006 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số điều của Luật Đầu tư) thuê đất để thực hiện dự án đầu tư sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản (theo quy định từ Điều 74 đến Điều 82 Luật Đất đai); làm mặt bằng xây dựng cơ sở sản xuất, kinh doanh, hoạt động khoáng sản, sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm (theo quy định tại khoản 1 Điều 93, khoản 1 Điều 94, khoản 1 Điều 95 Luật Đất đai); xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh (theo quy định tại điểm b, khoản 5 Điều 6 Nghị định số 181/2004/NĐ-CP); xây dựng kết cấu hạ tầng để chuyển nhượng hoặc cho thuê đất đã có hạ tầng bao gồm: xây dựng kết cấu hạ tầng khu công nghiệp, khu công nghệ

  7. cao, khu kinh tế, khu dân cư nông thôn, khu dân cư đô thị và các trường hợp xây dựng kết cấu hạ tầng khác là đối tượng nộp tiền thuê đất. Đơn giá thuê đất một năm tính bằng tỷ lệ phần trăm (%) giá đất theo mục đích sử dụng đất thuê do Ủy ban nhân dân Thành phố quy định. Giá đất do Ủy ban nhân dân Thành phố quy định là giá đất tại bảng giá đất được Ủy ban nhân dân Thành phố ban hành và công bố vào ngày 01 tháng 01 hàng năm. Quyết định này có hiệu lực sau 10 ngày kể từ ngày ký và thay thế Quyết định số 57/2009/QĐ-UBND ngày 30/3/2009 của UBND thành phố Hà Nội. Thuê đất nông nghiệp phải có điều kiện gì? Đất nông nghiệp có tác động rất lớn đến đời sống của nông dân. Việc bảo vệ và phát triển đất nông nghiệp nói chung, đất trồng lúa nói chung không những đảm bảo an ninh lương thực mà còn góp phần to lớn đảm bảo an sinh xã hội, ứng phó với biến đổi khí hậu…Vậy Nhà nước quy định thế nào việc thuê và cho thuê đất nông nghiệp và có chính sách gì để bảo vệ, khuyến khích phát triển đất nông nghiệp nói chung và đất trồng lúa nói riêng. PV đã có cuộc trao đổi với luật sư Phạm Thị Bích Hảo (Công ty Luật Đức An, Hà Nội) xung quanh vấn đề này. Luật sư Hảo cho biết: Đất nông nghiệp là tài sản quý giá, là nguồn lực quyết định để người nông dân tồn tại và phát triển trong nền kinh tế thị trường hiện nay. Do đó việc thuê và cho thuê đất nông nghiệp có ảnh hưởng lớn đến xã hội. Quy định về thuê và cho thuê đất nông nghiệp nằm trong quy định chung về thuê và cho thuê đất tại Luật Đất đai. Tuy nhiên trong những quy định này thì việc thuê và cho thuê đất nông nghiệp được luôn được thể hiện chi tiết. Cụ thể ai được thuê thuê đất nông nghiệp? Như đã nói trên, việc thuê đất nông nghiệp hay các loại đất khác đều phải tuân thủ những quy định chung được quy định tại Luật Đất đai. Theo quy định tại Điều 5, Luật Đất đai thì đối tượng được thuê đất bao gồm hộ gia đình, cá nhân, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, các tổ chức kinh tế (sau đây gọi chung là người thuê đất)… Tuy nhiên họ chỉ được thuê đất trong các trường hợp sau (Điều 56):

  8. - Hộ gia đình, cá nhân: Sử dụng đất để sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối; có nhu cầu tiếp tục sử dụng đất nông nghiệp vượt hạn mức được giao; sử dụng đất thương mại, dịch vụ; đất sử dụng cho hoạt động khoáng sản; đất sản xuất vật liệu xây dựng, làm đồ gốm; đất cơ sở sản xuất phi nông nghiệp; sử dụng đất để xây dựng công trình công cộng có mục đích kinh doanh; Thông tin chi tiết về việc cho thuê đất được hướng dẫn tại Điều 2 Nghị định 46/2014/NĐ-CP, để nắm được cụ thể, các bạn nghiên cứu điều luật này. Để được thuê đất nông nghiệp cần phải có điều kiện gì, thưa bà? Không chỉ thuê đất nông nghiệp mà ngay cả khi thuê các loại đất khác thì người được Nhà nước cho thuê đất phải đáp ứng các điều kiện quy định tại Điều 58, Luật Đất đai, đó là: a) Có năng lực tài chính để bảo đảm việc sử dụng đất theo tiến độ của dự án đầu tư; b) Ký quỹ theo quy định của pháp luật về đầu tư; c) Không vi phạm quy định của pháp luật về đất đai đối với trường hợp đang sử dụng đất do Nhà nước giao đất, cho thuê đất để thực hiện dự án đầu tư khác. Đặc biệt đối với dự án có sử dụng đất trồng lúa, đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng vào các mục đích khác mà không thuộc trường hợp được Quốc hội quyết định, Thủ tướng Chính phủ chấp thuận chủ trương đầu tư thì cơ quan nhà nước có thẩm quyền chỉ được quyết định cho thuê đất khi có một trong các văn bản sau đây: - Văn bản chấp thuận của Thủ tướng đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng từ 10 héc ta đất trồng lúa trở lên; từ 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng trở lên; - Nghị quyết của HĐND cấp tỉnh đối với trường hợp chuyển mục đích sử dụng dưới 10 héc ta đất trồng lúa; dưới 20 héc ta đất rừng phòng hộ, đất rừng đặc dụng. Để biết thông tin chi tiết về điều kiện được thuê đất, các bạn nghiên cứu Điều 14 Nghị định 43/2014/NĐ-CP Các bạn lưu ý: Khi chuyển mục đích sử dụng đất phải thực hiện các thủ tục theo quy định của pháp luật và phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền (Điều 57, Luật Đất đai). Đặc biệt đối với đất nông nghiệp thì quy định này càng chặt chẽ hơn, cho dù việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất vẫn nằm trong nhóm đất nông nghiệp nhưng vẫn phải được phép của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, trong các trường hợp sau: a) Chuyển đất trồng lúa sang đất trồng cây lâu năm, đất trồng rừng, đất nuôi trồng thủy sản, đất làm muối;

  9. b) Chuyển đất trồng cây hàng năm khác sang đất nuôi trồng thủy sản nước mặn, đất làm muối, đất nuôi trồng thủy sản dưới hình thức ao, hồ, đầm; c) Chuyển đất rừng đặc dụng, đất rừng phòng hộ, đất rừng sản xuất sang sử dụng vào mục đích khác trong nhóm đất nông nghiệp; d) Chuyển đất nông nghiệp sang đất phi nông nghiệp; Nông dân có quyền được cho thuê đất theo quy định của pháp luật (trong ảnh, nông dân huyện Vĩnh Tường, Vĩnh Phúc gom đất trồng cây màu về vụ đông). Người thuê đất có quyền và nghĩa vụ gì? Quyền, nghĩa vụ của người thuê đất không tách rời quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất nói chung. Bởi vậy Luật Đất đai đã dành hẳn 1 chương với 29 điều (Chương XI, từ điều 166 đến Điều 194) để quy định về quyền, nghĩa vụ của người sử dụng đất, trong đó có quyền, nghĩa vụ của người thuê đất là hộ gia đình, cá nhân, tổ chức… Mỗi đối tượng thuê thì có những quy định tương ứng. Trong phạm vi bài viết này chúng tôi không thể nói hết được quyền, nghĩa vụ đó, mà chỉ nêu một cách khái quát: - Về quyền: Người thuê đất có quyền chung của người sử dụng đất, quy định tại Điều 166, trong đó có quyền được cấp Giấy Chứng nhận quyền sử dụng đất, được hưởng thành quả lao động, đầu tư trên đất, quyền chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp, góp vốn quyền sử dụng đất…khi thực hiện những quyền này phải tuân thủ những điều kiện quy định tại mục 5, Chương XI như người thuê đất muốn chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho, thế chấp quyền sử dụng đất; góp vốn bằng quyền sử dụng đất khi thì phải có Giấy chứng nhận; đất không có tranh chấp; quyền sử dụng đất không bị kê biên để bảo đảm thi hành án; trong thời hạn sử dụng đất… + Riêng đối với đất trồng lúa, pháp luật còn quy định một số trường hợp không được nhận chuyển nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng đất. Để biết cụ thể trường hợp nào người sử dụng đất không được thực hiện quyền này, các bạn tham khảo Điều 191, Luật Đất đai. - Về nghĩa vụ: Người sử dụng đất phải thực hiện quy định tại Điều 170, như sử dụng đất đúng mục đích, đúng ranh giới thửa đất, làm đầy đủ thủ tục khi chuyển đổi, chuyển nhượng, cho thuê, cho thuê lại, thừa kế, tặng cho quyền sử dụng đất; thực hiện nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật; giao lại đất khi hết thời hạn sử dụng đất mà không được cơ quan nhà nước có thẩm quyền gia hạn sử dụng... Cơ quan nào có thẩm quyền cho thuê đất?

  10. Thẩm quyền cho thuê đất được quy định tại Điều 59, Luật Đất đai, theo đó cơ quan có thẩm quyền cho thuê đất là UBND các cấp. Mỗi cấp khác nhau thì quy định về đối tượng cho thuê, diện tích đất cho thuê cũng khác nhau. - UBND cấp tỉnh: Có thẩm quyền cho thuê đất đối với tổ chức, người Việt Nam định cư ở nước ngoài, doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài theo quy định tại điểm đ và điểm e khoản 1 Điều 56 của Luật Đất đai; tổ chức nước ngoài có chức năng ngoại giao. - UBND cấp huyện có thẩm quyền cho thuê đất đối với: Hộ gia đình, cá nhân. Trường hợp cho hộ gia đình, cá nhân thuê đất để sử dụng vào mục đích thương mại, dịch vụ với diện tích từ 0,5ha trở lên thì phải có văn bản chấp thuận của UBND dân cấp tỉnh trước khi quyết định. - UBND cấp xã cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn. Tuy nhiên đất cho thuê là đất sử dụng có thời hạn, và thời hạn này được quy định tại Điều 126 của Luật Đất đai, theo đó: Thời hạn cho thuê đất nông nghiệp đối với hộ gia đình, cá nhân không quá 50 năm. Khi hết thời hạn thuê đất, hộ gia đình, cá nhân nếu có nhu cầu thì được Nhà nước xem xét tiếp tục cho thuê đất; thời hạn cho thuê đất đối với tổ chức để sử dụng vào mục đích sản xuất nông nghiệp, lâm nghiệp, nuôi trồng thủy sản, làm muối không quá 50 năm; thời hạn cho thuê đất thuộc quỹ đất nông nghiệp sử dụng vào mục đích công ích của xã, phường, thị trấn là không quá 5 năm… Nhà nước có chính sách gì để khuyến khích, bảo vệ đất nông nghiệp, nhất là đất trồng lúa? Để bảo vệ phát triển đất nông nghiệp, Nhà nước có nhiều quy định ở những văn bản khác nhau. Bên cạnh những chính sách ưu đãi về thuế, giống, tín dụng, đất đai, xây dựng cơ sở hạ tầng…nhằm khuyến khích tổ chức, hộ gia đình cá nhân sản xuất nông nghiệp và các doanh nghiệp đầu tư vào sản xuất nông nghiệp, còn quy định những hành vi nghiêm cấm trong quản lý, sử dụng đất, và có chế tài xử lý nghiêm khắc hành vi vi phạm trong việc sử dụng đất. Ngoài xử lý vi phạm hành chính theo Nghị định số: 102/2014/NĐ-CP , nếu gây hậu quả nghiêm trọng còn bị truy cứu trách nhiệm hình sự Luật Đất đai dành hẳn mục 2, Chương X với 14 điều quy định về chế độ sử dụng đất nông nghiệp, trong đó quy định rõ trách nhiệm của tổ chức, các nhân và chế độ sử dụng từng loại đất nông nghiệp (đất trồng lúa, đất rừng, đất làm muối…). Riêng với đất trồng lúa, bên cạnh việc quy định tại điều 134 Luật Đất đai, Nhà nước còn ban hành Nghị định 35/2015/NĐ-CP quy định rất chi tiết việc chuyển đổi cơ cấu cây trồng trên đất trồng lúa, chuyển đất chuyên trồng lúa nước sang sử dụng vào mục đích phi nông nghiệp, trách nhiệm của người sử dụng đất trồng lúa và những chính sách hỗ trợ, bảo vệ phát triển đất trồng lúa. Theo đó

  11. người sử dụng đất trồng lúa có trách nhiệm (Điều 6): Sử dụng đúng mục đích theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa đã được cơ quan có thẩm quyền xét duyệt; sử dụng có hiệu quả, không bỏ đất hoang, không làm ô nhiễm, thoái hóa đất trồng lúa. Trường hợp vi phạm sẽ bị xử lý theo quy định của pháp luật về xử lý vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai. Phải thực hiện đúng các quy định của pháp luật về đất đai đối với điều kiện chuyển mục đích sử dụng đất trồng lúa…Bên cạnh đó ngân sách nhà nước hỗ trợ cho địa phương sản xuất lúa: 1.000.000 đồng/ha/năm đối với đất chuyên trồng lúa nước; 500.000 đồng/ha/năm đối với đất trồng lúa khác; hỗ trợ khai hoang, cải tạo đất trồng lúa: 10.000.000 đồng/ha đất trồng lúa, 5.000.000 đồng/ha đất chuyên trồng lúa nước được cải tạo từ đất trồng lúa nước một vụ hoặc đất trồng cây khác theo quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất trồng lúa Giá các loại đất trên địa bàn Hà Nội được sửa đổi, bổ sung ra sao? UBND TP. Hà Nội vừa ra Quyết định số 19/2017/QĐ-UBND về giá các loại đất trên địa bàn thành phố. Thời gian áp dụng đến 31.12.2019. Việc sửa đổi, bổ sung quy định kèm theo Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND ngày 29.12.2014 của UBND TP. Hà Nội. Cụ thể, UBND thành phố bổ sung Khoản 4 Điều 2 như sau: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp và đất thương mại, dịch vụ tại Bảng giá đất được tính tương ứng với thời hạn sử dụng 70 năm. Khoản 2 Điều 3 được sửa đổi: Giá đất nông nghiệp trong phạm vi khu dân cư nông thôn, khu dân cư thị trấn đã được xác định ranh giới theo quy hoạch và được cơ quan nhà nước có thẩm quyền xét duyệt (nếu chưa được xét duyệt thì xác định theo ranh giới của thửa đất có nhà ở ngoài cùng khu dân cư) cao hơn và không vượt quá 50% giá đất nông nghiệp tương ứng tại Bảng 1, 2, 3, 4 và Phụ lục phân loại xã. Khoản 3, Khoản 6 Điều 5 được sửa đổi như sau: Giá đất sản xuất kinh doanh phi nông nghiệp, đất ở, đất thương mại, dịch vụ tại nông thôn được quy định theo từng xã tại Bảng 9 áp dụng cho khu vực dân cư thuộc các xã và thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì nằm ngoài phạm vi 200m của các tuyến đường phố có tên tại Bảng 8, thị trấn Tây Đằng quy định tại Bảng 6. Quy định tại Điểm d, đ Khoản 2 Điều 2 cũng được sửa đổi. Cụ thể, với thửa đất của một chủ sử dụng đất tại vị trí 2, 3, 4 của Bảng số 5, 6 (trừ thị trấn Tây Đằng, huyện Ba Vì) và Bảng số 7 thuộc các khu dân cư cũ, không nằm trong khu đấu giá, khu đô thị mới, khu tái định cư,

  12. cụm công nghiệp hoặc khu công nghiệp (theo chiều sâu của ngõ) được xem xét giảm giá: Cách hè đường, phố trên 500m, giảm 20% so với giá đất quy định; cách hè đường, phố trên 400m đến 500m, giảm 15% so với giá đất quy định; cách hè đường, phố trên 300m đến 400m, giảm 10% so với giá đất quy định và cách hè đường, phố từ 200m đến 300m, giảm 5% so vói giá đất quy định. Với thửa đất một chủ sử dụng có chiều sâu từ chỉ giới hè đường, phố có tên trong Bảng giá hoặc ngõ được chia thành các lớp để tính giá như sau: tính bằng 100% mức giá quy định với lớp 1, tính từ chỉ giới hè đường, phố có tên trong Bảng giá hoặc ngõ đến 100m; lớp 2 giảm 10% so với giá đất của lớp 1, tính từ chỉ giới hè đường, phố có tên trong Bảng giá hoặc ngõ từ trên 100m đến 200m; lớp 3 giảm 20% so với giá đất của lớp 1, tính từ chỉ giới hè đường, phố có tên trong Bảng giá hoặc ngõ từ trên 200m đến 300m; lớp 4 giảm 30% so với giá đất của lớp 1, tính từ chỉ giới hè đường, phố có tên trong Bảng giá hoặc ngõ từ trên 300m. Với thửa đất một chủ sử dụng tại vị trí 2, 3, 4 của Bảng 8 và thị trấn Tây Đằng quy định tại Bảng 6 được xác định như sau: Trong phạm vi tính từ chỉ giới hè đường, phố có tên trong bảng giá đất; ngoài 200m tính từ chỉ giới hè, đường, phố có tên trong bảng giá được áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn tại Bảng 9; đến 200m được xác định theo nguyên tắc 4 vị trí quy định tại Điểm b Khoản 2 Điều 2 của Quy định kèm Quyết định số 96/2014/QĐ-UBND; các trường hợp được Nhà nước cho thuê đất, giao đất tại các khu dân cư nông thôn để thực hiện các dự án sản xuất kinh doanh, khu đô thị mới, khu đấu giá, cụm công nghiệp, khu công nghiệp, khu tái định cư đã được kết nối hạ tầng với đường có tên trong Bảng giá thì dựa vào đường hiện trạng để áp dụng giá đất theo 4 vị trí của đường, phố gần nhất trong Bảng giá, đồng thời, không được áp dụng giá đất khu dân cư nông thôn tại 4 lưu ý khi thuê lại đất trong khu công nghiệp 1.Nguyên tắc sử dụng đất khi xây dựng khu công nghiệp: - Phải phù hợp với quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất, quy hoạch chi tiết xây dựng đã được cơ quan có thẩm quyền phê duyệt. - Khi quy hoạch thành lập khu công nghiệp đồng thời lập quy hoạch xây dựng khu nhà ở nằm ngoài khu công nghiệp phục vụ đời sống người lao động làm việc trong khu công nghiệp. 2. Đối tượng được Nhà nước cho thuê đất để đầu tư xây dựng khu công nghiệp: - Tổ chức kinh tế.

  13. - Người Việt Nam định cư ở nước ngoài - Doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. 3. Người được Nhà nước cho thuê đất hàng năm có quyền cho thuê lại đất , thế chấp tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê tại các tổ chức tín dụng được phép hoạt động tại Việt Nam; Bán tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê khi có đủ điều kiện quy định tại Điều 189 của Luật này; người mua tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định; Góp vốn bằng tài sản thuộc sở hữu của mình gắn liền với đất thuê; người nhận góp vốn bằng tài sản được Nhà nước tiếp tục cho thuê đất theo mục đích đã được xác định; Cho thuê lại quyền sử dụng đất theo hình thức trả tiền thuê đất hàng năm đối với đất đã được xây dựng xong kết cấu hạ tầng trong trường hợp được phép đầu tư xây dựng kinh doanh kết cấu hạ tầng đối với đất khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất, khu công nghệ cao, khu kinh tế. 4. Người sử dụng đất trong khu công nghiệp, cụm công nghiệp, khu chế xuất phải sử dụng đất đúng mục đích đã được xác định, được cấp Giấy chứng nhận quyền sử dụng đất, quyền sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất và có các quyền, nghĩa vụ theo quy định của Luật này. Bài viết hữu ích nhà đất cho thuê tại hà nội cho thuê đất nông nghiệp tại hà nội bảng giá thuế đất hà nội nhà đất cho thuê tại hà nội cho thuê đất làm nhà xưởng tại hà nội cho thuê đất làm trang trại tại hà nội cho thuê đất tại hà nội giá thuê đất nông nghiệp ở hà nội nhà đất cho thuê tại hà nội cho thuê nhà đất tại hà nội cho thuê đất trống hà nội cho thuê nhà đất hà nội cho thuê đất hà nội cho thuê bãi đất trống hà nội

  14. cho thuê đất nông nghiệp hà nội cho thuê đất trang trại hà nội cho thue nha dat ha noi cho thuê đất mặt tiền xa lộ hà nội cho thuê đất khu công nghiệp hà nội thuê đất nông nghiệp hà nội giá thuê đất nông nghiệp hà nội thuê nhà đất hà nội thuê đất hà nội cách tính giá thuê đất tại hà nội https://docs.google.com/document/d/1RwzKw401BVs Nqe-i3ou_Xp1gf_HjEewv5tBDhrA60iY/ Tham khảo thêm bài viết liên quan https://goo.gl/uH1FWM https://goo.gl/pKpHEz https://goo.gl/aWXfsC https://goo.gl/FxT1NC https://goo.gl/v6Hw2t https://goo.gl/9Ueor5 https://goo.gl/whrQMs https://goo.gl/2LtiUx https://goo.gl/yqEFDv https://goo.gl/xMKvtW https://goo.gl/zmsrWr https://goo.gl/EuHrUu https://goo.gl/Fbj8UR https://goo.gl/22NvS4 https://goo.gl/qQjKSQ https://goo.gl/Zeo7DS https://goo.gl/UL3yGk https://goo.gl/mY3xKb https://goo.gl/NKUstC https://goo.gl/p4gP71

  15. https://goo.gl/vgZ7b9 https://goo.gl/Qvd3aJ https://goo.gl/gnKFi6 https://goo.gl/6f5Prh https://goo.gl/bDc7dN  

More Related