1 / 14

Đào tạo tín chỉ

Đào tạo tín chỉ. Trình bày: ThS. Nguyễn văn Lành Phó Phòng ĐT & CTHSSV. Nội dung. Vài nét lịch sử. Các đặc trưng của quá trình đào tạo theo học chế tín chỉ. Các thách thức đối với người học. Qui chế đào tạo tín chỉ. Đào tạo tín chỉ tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ.

sawyer
Download Presentation

Đào tạo tín chỉ

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Đào tạo tín chỉ Trình bày: ThS. Nguyễn văn Lành Phó Phòng ĐT & CTHSSV

  2. Nội dung • Vài nét lịch sử. • Các đặc trưng của quá trình đào tạo theo học chế tín chỉ. • Các thách thức đối với người học. • Qui chế đào tạo tín chỉ. • Đào tạo tín chỉ tại Trường Cao Đẳng Công Nghệ

  3. Đào tạo tín chỉ - vài nét lịch sử • Ra đời năm 1872 tại Đại học Harvard. • Phát triển nhanh, lan rộng ra toàn nước Mỹ. Từ đầu thế kỷ 20, mở rộng ra Bắc Mỹ và thế giới. • Châu Âu bắt đầu áp dụng mô hình nầy. • Tại Việt Nam, Đại học BK TPHCM là trường đầu tiên áp dụng từng bước qui trình đào tạo tín chỉ từ 1995

  4. Các mô hình quản lý đào tạo • Ba mô hình QLĐT dựa trên khối lượng & đơn vị tích lũy kiến thức: • Năm học (niên chế) • Môn học (tín chỉ) • Nhóm môn học (chứng chỉ)

  5. Triết lý của mô hình tín chỉ • Lấy người học làm trung tâm. Tạo điều kiện để người học: • Chọn lựa chương trình & môn học • Chủ động xây dựng kế hoạch học tập • Quyết định tiến độ học tập • Tăng thời gian tự học • Phản hồi từ phía người học • CTĐT mềm dẻo & linh hoạt để đáp ứng các nhu cầu biến động của thị trường nhân lực

  6. Các đăc trưng của hệ thống tín chỉ • Đòi hỏi sv phải tích lũy kiến thức theo từng học phần • CTĐT mềm dẻo: cho phép lựa chọn môn học -> dễ dàng điều chỉnh chuyên ngành • Đánh giá thường xuyên • Đơn vị học vụ là học kỳ • Ghi danh đăng ký môn học đầu mỗi học kỳ • Cố vấn học tập

  7. Đào tạo tín chỉ - các khái niệm • Tín chỉ • Đơn vị tích lũy kiến thức • 15 tiết lên lớp + 30 tiết tự học • 1 đơn vị học trình = 2/3 tín chỉ • Học phần : module kiến thức • Phân loại theo khả năng lựa chọn • Bắt buộc, tự chọn bắt buộc, tự chọn • Phân loại theo nội dung • Giáo dục đại cương, giáo dục chuyên nghiệp • Quan hệ giữa các học phần • Học trước, song hành, tiên quyết • Học phần tích lũy: là học phần đã có kết quả đạt • Học phần tương tương: giống nhau 80%

  8. Đào tạo tín chỉ - các khái niệm • Lớp học phần • Số lượng sv phụ thuộc phòng học • Theo đặc điểm môn học • Theo nhu cầu người học • Lớp sinh hoạt • Tương thích mô hình lớp theo niên chế • Học kỳ • 2 học kỳ chính + 1 học kỳ hè • Học kỳ hè dành cho học lại & học tiến độ nhanh • Đơn vị xử lý học vụ là học kỳ • Thời khóa biểu • Cá thể hóa cho từng sinh viên • Kết quả của quá trình đăng ký môn học

  9. Đào tạo tín chỉ - các thách thức • Đối với nhà trường • Cơ sở vật chất • Quản lý đào tạo • Đối với thầy • Thay đổi phương pháp dạy học • Công khai kế hoạch và nội dung dạy học • Đánh giá quá trình • Đối với trò • Thay đổi phương pháp học • Chủ động kế hoạch học tập • Đối với các tổ chức, đoàn thể • Thay đổi phương pháp hoạt động • Tăng khả năng đáp ứng

  10. Qui chế đào tạo tín chỉ • Qui chế của ĐHĐN ban hành ngày 15/02/2006 • Đã có bổ sung (chưa chính thức ban hành) • Lưu ý các điều: • Điều 3: Các định nghĩa và khái niệm • Điều 9: Đăng ký học tập • Điều 11: Cảnh cáo , buộc thôi học, được học tiếp • Điều 13: Chế độ ưu tiên trong đào tạo • Điều 16: Tạm dừng học tập • Điều 18: Điều kiện dự thi kết thúc học phần • Điều 19: Đánh giá kết quả học phần • Điều 20,21,22 liên quan đến thi & tính điểm • Điều 25: Học lại để cải thiện điểm • Điều 28, 31: thi và xét tốt nghiệp

  11. Qui chế đào tạo tín chỉ • Thi kết thúc học kỳ 1 lần – không thi lại • Học lại để cải thiện điểm • Xử lý học vụ cuối học kỳ • Điểm trung bình chung học kỳ • Tính cho tất cả các môn có đăng ký học • Điểm trung bình chung tích lũy • Tính từ đầu khóa học • Kể cả các môn bảo lưu hoặc chuyển đổi • Số tín chỉ trong 1 học kỳ từ 18 – 30 • Cảnh cáo học vụ • DTBC < 3 hoặc DTBC < 4 hai học kỳ liên tiếp • Khóa học kéo dài tối đa 5 năm • Không cho nợ khi thi tốt nghiệp

  12. Qui chế đào tạo tín chỉ • Những qui định cụ thể hóa tại Trường CĐCN • Qui trình đăng ký kế hoạch học tập • Các vấn đề liên quan kiểm tra đánh giá • Thủ tục xin miễn giảm học phần • Tốt nghiệp • Học phần tiên quyết • Sẽ có những qui định bổ sung • Điều kiện xét khen thưởng & học bổng. • Chuyển đổi chuyên ngành.

  13. Triển khai ĐTTC tại CĐCN • Xây dựng Chương trình đào tạo mới • Phát triển hạ tầng • Nhà xưởng, phòng học, phòng thí nghiệm • Hệ thống thông tin • Công cụ dạy – học WebCT • Trang thông tin thư viện : e-catalog • Niên giám & sổ tay sinh viên

  14. Triển khai ĐTTC tại CĐCN • Sẽ triển khai • Ngân hàng câu hỏi đề thi • Đăng ký học trực tuyến • Bổ sung các học phần mới • Nâng cấp các dịch vụ • Đổi mới hành chính. • Giới thiệu website đào tạo

More Related