1 / 25

Người hướng dẫn : BS CK II Nguyễn Thanh Hiền ThSBS Phạm Tú Quỳnh

Khảo sát kiến thức & nhu cầu truyền thông về bệnh tăng huyết áp của bệnh nhân tăng huyết áp điều trị nội trú tại khoa Tim Mạch Tổng Quát Bệnh Viện 115 năm 2010. Người hướng dẫn : BS CK II Nguyễn Thanh Hiền ThSBS Phạm Tú Quỳnh

simeon
Download Presentation

Người hướng dẫn : BS CK II Nguyễn Thanh Hiền ThSBS Phạm Tú Quỳnh

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Khảo sát kiến thức & nhu cầu truyền thông về bệnh tăng huyết áp của bệnh nhân tăng huyết áp điều trị nội trú tại khoa Tim Mạch Tổng Quát Bệnh Viện 115 năm 2010 Người hướng dẫn: BS CK II Nguyễn Thanh Hiền ThSBS Phạm Tú Quỳnh Thực hiện: Bùi Đan Quế, Nguyễn Dương Công Thụy, Phạm Thị Thúy Anh, Ngô Thị Thanh Thảo

  2. NỘI DUNG • Đặt vấn đề • Mục tiêu nghiên cứu • Tổng quan y văn • Phương pháp nghiên cứu

  3. ĐẶT VẤN ĐỀ • Bệnh tim mạch là nguyên nhân hàng đầu gây tử vong • #17,1 triệu người chết /bệnh tim mạch(29%) • 2030: #23,6 triệu người chết/bệnh tim mạch. • THA là yếu tố gây ra 62% BMMN & 44% BTTMCB. • THA: # 7,1 triệu người tử vong/năm.

  4. ĐẶT VẤN ĐỀ • Tần suất THA #1 tỷ người • Tỉ lệ THA/dân số: • Hoa Kỳ: 20,1% • Úc: 28,6% • Trung Quốc: 18,8% • Việt Nam: #12% • Tuy nhiên, điều trị & kiểm soát HA còn ở mức thấp 32,8-36,4%. • Việt Nam: tỉ lệ kiểm soát HA #19%.

  5. ĐẶT VẤN ĐỀ • Yếu tố ảnh hưởng đến kiểm soát HA hàng đầu là sự tuân thủ điều trị. • Việt Nam, BN tái khám #26,8-31,03%. • BN hiểu biết bệnh THA của bản thân thì hợp tác tốt với bác sĩ. BN cần biết để thực hiện tốt các biện pháp điều trị không thuốc & dùng thuốc.

  6. ĐẶT VẤN ĐỀ • Việt Nam: còn rất ít NC về kiến thức cũng như những nhu cầu kiến thức của BN THA  “Khảo sát kiến thức & nhu cầu truyền thông về bệnh THA của BN THA điều trị nội trú tại khoa Tim Mạch Tổng Quát BVND 115”

  7. MỤC TIÊU NGHIÊN CỨU • Mục tiêu tổng quát Khảo sát kiến thức & nhu cầu truyền thông về bệnh THA của BN THA. • Mục tiêu chuyên biệt • Khảo sát kiến thức về bệnh THA. • Khảo sát nhu cầu truyền thông về bệnh THA.

  8. TỔNG QUAN Y VĂN • Khái niệm: THA là tình trạng HA thường xuyên tăng trên mức bình thường. Theo JNC VII, THA ở người > 18 tuổi : Phân loại HA max (mmHg) HA min (mmHg) Bình thường <120 <80 Tiền THA 120-139 80-89 THA I 140-159 90-99 THA II 160  100

  9. TỔNG QUAN Y VĂN Vai trò NVYT trong điều trị THA • BN cần được hướng dẫn để cải thiện lối sống , dùng thuốc theo toa nhằm cảm thấy khỏe hơn & giảm được các nguy cơ bệnh tim mạch. • BN có quyền & trách nhiệm được thông tin đầy đủ để tự chăm sóc & đạt được sức khỏe tối đa. • Thầy thuốc cần cung cấp thông tin đầy đủ, chính xác.

  10. TỔNG QUAN Y VĂN Biện pháp điều trị không dùng thuốc (thay đổi lối sống) • Áp dụng: BN THA hoặc người có HA bình thường cao hoặc người có tiền sử gia đình THA rõ ràng. • Tương đương một biện pháp uống một loại thuốc & hiệu quả tăng lên khi kết hợp nhiều cách thay đổi lối sống.

  11. TỔNG QUAN Y VĂN • Làm giảm lượng thuốc, tăng tác dụng & cải thiện nguy cơ bệnh tim mạch. • Bỏ biện pháp thay đổi lối sống thì sẽ làm giảm đáp ứng thuốc HA. • Tích cực khuyến khích BN điều chỉnh lối sống, đặc biệt BN có YTNC (tim mạch, ĐTĐ,rối loạn lipid máu).

  12. TỔNG QUAN Y VĂN Can thiệp thay đổi lối sống làm giảm HA

  13. TỔNG QUAN Y VĂN Kiến thức về điều trị THA • BN cần hiểu được những kiến thức cơ bản về bệnh THA để hợp tác với bác sĩ. • Biểu hiện bệnh THA: nhức đầu, mặt đỏ, mây mù trước mắt, ruồi bay trước mắt, tê tay nhất thời, tiểu đêm, đau ngực, yếu liệt nửa người… • Biến chứng bệnh THA: tim (dày thất trái, ST, BMV, NMCT, TMCT…), mắt (tổn thương đáy mắt...), não (TBMMN...), thận (tiểu đạm, STM...)…

  14. TỔNG QUAN Y VĂN • Tần suất thăm khám sẽ giảm nhờ BN tự đo HA tại nhà. • Quan trọng là BN hiểu được sự cần thiết của việc theo dõi & xem xét lại định kỳ điều trị bằng thuốc.

  15. Các nghiên cứu về kiến thức của BN THA ở nước ngoài

  16. Các nghiên cứu về kiến thức của BN THA ở trong nước

  17. Các nghiên cứu về kiến thức của BN THA ở trong nước • Đặng Vạn Phước: 30% BN THA kiểm soát tốt HA • Phạm Gia Khải: 19,1% khống chế HA tốt • Nguyễn Mạnh Phan: 57,3% BN đạt HA mục tiêu.

  18. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thiết kế nghiên cứu:NC cắt ngang mô tả Đối tượng nghiên cứu: - Tiêu chuẩn chọn bệnh: BN THA điều trị tại khoa Tim Mạch Tổng Quát BVND 115. - Tiêu chuẩn loại trừ: RLYT, BN không nói được, không nghe được & không hợp tác. Cỡ mẫu:ước lượng theo công thức p(1-p) n = Z2(1-/2) d2

  19. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • n : độ lớn cỡ mẫu • Z : trị số phân phối chuẩn, với độ tin cậy 95%, Z (1-/2) = 1,96 •  : mức ý nghĩa thống kê • d : độ chính xác mong muốn chọn 0,05 • p : tỉ lệ BN THA có kiến thức đúng về điều trị THA. Chọn p = 0,5 để đạt cỡ mẫu lớn nhất.

  20. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU 0,5(1-0,5) Vậy n = (1,96)2 X = 385 (0,05)2  Cỡ mẫu trong nghiên cứu là 385 trường hợp. Ước tính thời gian thực hiện:# 8-10 BN THA nhập viện khoa TMTQ /ngày, số BN không bị loại trừ # 5-7BN/ngày để khảo sát 385 BN  3 tháng thực hiện.

  21. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Các tiêu chuẩn chẩn đoán & đánh giá: -- BN được chẩn đoán THA theo JNC VII Quá trình thu thập số liệu: 04 - 06/2010 Thu thập số liệu: • Thu thập số liệu từ 04-06/2010. Các dữ kiện theo bảng phỏng vấn. • Phỏng vấn trực tiếp BN THA. • Người phỏng vấn là các ĐD tham gia NC.

  22. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Xử lý & phân tích số liệu • Giá trị các biến số định lượng trình bày dưới dạng trung bình & độ lệch chuẩn, kiểm định khác biệt bằng test t (t- test). • Biến số định tính trình bày dưới dạng tỷ lệ, kiểm định khác biệt bằng test Chi-square. • Sự khác biệt có ý nghĩa thống kê với p < 0,05. • Xử lý số liệu bằng phần mềm STATA 10.0

  23. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Thời gian thực hiện: • Thu thập số liệu: 04 - 06/2010 • Xử lý số liệu: 07/2010 • Hoàn thiện: 08/2010 Nhân lực: 4 điều dưỡng & sự hỗ trợ chuyên môn của bác sỹ trưởng khoa, sự hợp tác thực hiện của các bác sỹ & điều dưỡng. Vật lực: Bảng câu hỏi

  24. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU • Tài lực Tổng: 11. 000.000 đồng BS hướng dẫn: 200.000 x 2 x 5 tháng= 2 000.000 ĐD thực hiện: 100.000 x 4 x 5 tháng= 2 000.000 In ấn- tài liệu-tổ chức huấn luyện: 4 000.000 Xử lý số liệu: 3 000.000 • Y ĐỨC: Nghiên cứu không ảnh hưởng y đức - Nghiên cứu quan sát. - Nghiên cứu góp phần việc điều trị cho BN THA.

  25. CHÂN THÀNH CÁM ƠN

More Related