1 / 34

Chương 5:

Chương 5:. Tiền tệ và chính sách tiền tệ. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ. Khái niệm về tiền. “Tiền được coi mọi thứ mà xã hội chấp nhận được dùng làm phương tiền thanh toán và trao đổi. Bản thân chúng có hoặc không có giá trị riêng”.

syshe
Download Presentation

Chương 5:

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 5: Tiền tệ và chính sách tiền tệ

  2. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ .

  3. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Khái niệm về tiền • “Tiền được coi mọi thứ mà xã hội chấp nhận được dùng làm phương tiền thanh toán và trao đổi. Bản thân chúng có hoặc không có giá trị riêng”.

  4. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Chức năng của tiền Đơn vị thanh toán Đo giá trị sản phẩm Dự trữ giá trị Tiền cho phép trao đổi giá trị mà không cần trao đổi hàng hoá trực tiếp. Tiền cung cấp một đơn vị tiêu chuẩn giá trị được dùng để đo lượng giá trị các hàng hoá và dịch vụ khác nhau. Tiền là một loại tài sản tài chính, mà nhờ nó có thể mở rộng hoạt động tín dụng, thúc đẩy quá trình tích tụ và tập trung nguồn vốn để mở rộng sản xuất.

  5. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Phân loại tiền Gồm tiền M1 và tiền gửi ngân hàng có kỳ hạn. M2 M0 • Tiền mặt lưu hành với sự đa dạng về giá trị danh nghĩa. • Tuy không sinh lời nhưng có khả năng sẵn sàng thanh toán cao nhất. • Tiền mặt và tiền gửi ngân hàng không kỳ hạn • Khả năng thanh toán khá cao. • Mức độ sẵn sàng thanh toán chỉ kém hơn tiền mặt M1

  6. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ .

  7. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Tiền cơ sở (H) • “Ngân hàng trung ương là cơ quan độc quyền phát hành tiền, lượng tiền phát hành tiền chủ yếu là tiền mặt được gọi là tiền cơ sở”. • Trong quá trình lưu thông một phần của lượng tiền này được các tác nhân giữa loại ở dạng tiền mặt để chi tiêu dần, và một phần nằm tại tại các ngân hàng trong hệ thống ngân hàng dưới dạng tiền dự trữ. H = U + R tiền cơ sở tiền dự trữ trong các ngân hàng tiền mặt lưu hành

  8. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Hoạt động của ngân hàng thương mại • Ngân hàng thương mại (NHTM) là một doanh nghiệp kinh doanh tiền tệ, là một tổ chức môi giới tài chính. Hoạt động của nó cũng giống như các tổ chức môi giới khác như quy tín dụng, các công ty bảo hiểm là nhận tiền của người này đem cho người khác vay để nhận phần lãi suất chênh lệch.

  9. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Sự phát triển của hệ thống ngân hàng • Sự phát triển của hệ thống ngân hàng cho phép mỗi một ngân hàng riêng biệt không cần phải lưu giữ đầy đủ mọi giá trị của các khoản tiền vào ra trong ngày của ngân hàng. Account_1 Account_5 R1 Account_2 R1 Account_4 Account_3

  10. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Sự tạo ra tiền ngân hàng của tiền gửi • Quá trình tạo ra tiền là sự mở rộng nhiều lần số tiền gửi và được thực hiện bởi hệ thống các ngân hàng thương mại. • Tỷ lệ dự trữ bắt buộc mà ngân hàng trung ương quy định ở mỗi thời kỳ là rb: Rb rb = D • rb: tỷ lệ dự trử bắt buộc • D: tiền gửi • Rb: lượng dự trữ bắt buộc ứng với từng quy mô của ngân hàng

  11. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Sự tạo ra tiền ngân hàng của tiền gửi (∆R) (∆D) (D) • Tất cảc các khoản thanh toán, giao dịch đều thông qua hệ thống ngân hàng, tỷ lệ dự trữ thức tế của ngân hàng thương mại đúng bằng tỷ lệ dự trữ bắt buộc của ngân hàng trung ương. Lượng tiền tối đa được hệ thống ngân hàng thương mại tạo ra với khoản tiền gửi ban đầu (∆D): D = 1/rb. ∆D

  12. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ (U) (R) Khái niệm mức cung tiền • “Mức cung tiền là tổng số tiền có khả năng thanh toán. Nó bao gồm tiền mặt đang lưu hành và các khoản tiền gửi không kỳ hạn của các ngân hàng thương mại”. Tiền cơ sở (H) MS = MS = U + D mM.H • mM: • MS: • U: • D: • H: số nhân của tiền Các khoản tiền gửi không kỳ hạn (D) mức cung tiền Mức cung tiền (MS) tiền mặt lưu hành tiền gửi ở các ngân hàng thương mại tiền cơ sở được ngân hàng nhà nước trung ương phát hành

  13. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Số nhân tiền (mM) • “Số nhân của tiền là tỷ lệ khuếch đại lượng tiền cơ sở thông qua hoạt động của hệ thống ngân hàng thương mại và sự kiểm soát tiền tệ của ngân hàng trung ương”. MS mM = H Tỷ lệ dự trữ thực tế của ngân hàng thương mại (ra) có thể lớn hơn tỷ lệ dự trữ bắt buộc.

  14. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ mM = = = = MS U + D s + 1 1 + s H U + Ra ra + s ra + s Số nhân tiền (mM) Tỷ lệ giữ tiền mặt trong lưu thông so với tiền gửi Tỷ lệ dự trữ thực tế ra = Ra/D s = U/D Tiền gửi Tỷ lệ dự trữ thực tế của ngân hàng thương mại H = U + Ra s rất nhỏ hoặc bằng 0 Lượng dự trữ thực tế của các ngân hàng thương mại 1 mM = rb ra = rb • Số nhân tiền mM phụ thuộc vào tỷ lệ dự trữ thực tế của ngân hàng thương mại và phụ thuộc vào tỷ lệ giữa tiền mặt lưu hành và tiền gửi (s).

  15. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ .

  16. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Chức năng của ngân hàng trung ương Ngân hàng của chính phủ Ngân hàng của các ngân hàng thương mại Kiểm soát mức cung tiền để thực thi chính sách tiền tệ nhằm ổn định và phát triển nền kinh tế Hỗ trợ giám sát và và điều tiết hoạt động của thị trường tài chính

  17. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Kiểm soát mức cung tiền Nghiệp vụ thị trường mở Quy định tỷ lệ dữ trữ bắt buộc Lãi suất chiết khẩu

  18. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ .

  19. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Các loại tài sản tài chính Tài sản giao dịch (thanh toán) Không tạo ra thu nhập nhưng được dùng để thanh toán khi mua hàng hoá và dịch vụ,... Các loại tài sản tài chính khác (tín phiếu, cổ phiếu, sổ tiết kiệm,...) Tạo ra thu nhập nhưng không thể dùng trực tiếp để mua hàng hoá và dịch vụ được. Hầu hết các hộ gia đình và doanh nghiệp giữ cả hai loại tài sản trên.

  20. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Mức cầu về tiền • “Cầu tiền là khối lượng tiền cần để chi tiêu thường xuyên đều đặn cho nhu cầu cá nhân và doanh nghiệp ,... gọi là mức cầu về tiền giao dịch”. • Ký hiệu mức cầu về tiền là MD • Mức cầu về tiền phụ thuộc vào lãi suất và thu nhập i MD = k.Y - h.i mức cầu về tiền • MD: • Y: • i: • k: i0 thu nhập MD1 MD0 hệ số nhạy cảm giữa cầu tiền và lãi suất hệ số nhạy cảm giữa cầu tiền và thu nhập 0 M1 M0 M

  21. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Mức cầu về tài sản chính khác Sinh lời Chứng khoán Chịu nhiều tác động Rủi ro

  22. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Wn = P Quan hệ giữa mức cầu về tiền và mức cầu trái phiếu Wn MS + SB MD + DB = P • MD: mức cầu tiền thực tế • DB: giá trị thực tế của các loại trái phiếu • Wn: tổng tài sản tài chính danh nghĩa • P: chỉ số giá • MS: mức cung tiền thực tế • Wn/P: tổng các giá trị tài sản tài chính thực tế đã cung ứng ra thị trường • SB: giá trị thực tế của cung các loại trái phiếu ra thị trường MS + SB = MD + DB Thị trường trái phiếu cân bằng MD - MS = SB - DB (MD - MS) - (SD - DB) = 0 = 0 = 0

  23. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ .

  24. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ i i MS MS1 MS0 E’’ i2 E’ MD1 i1 E i0 i0 E MD0 MD 0 0 M0 M0 M M1 M Cân bằng thị trường tiền tệ • Tác động qua lại giữa cung và cầu tiền xác định mức lãi suất cân bằng i0 lãi suất thị trường ứng với mức cung triền cho trước. • E : Là điểm cân bằng của thị trường tiền tệ. Tại mức lãi suất cân bằng (i0) mức cầu tiền vừa đúng bằng mức cung tiền ( MD = MS). • Ở mức lãi suất i < i0 thì MD > MS, có mức dư cầu tiền, đòi hỏi phải có mức dư cung trái phiếu tương ứng. Làm cho giá trái phiếu giảm xuống. Lợi tức trái phiếu tăng lên và đẩy lãi suất thị trương tăng lên đến ( i0)

  25. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Lãi suất với tổng cầu Lãi suất Tồng cầu

  26. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ A b = d + n A = C + I + G + X Đường IS • “Đường IS là đường biểu diễn tập hợp tất cả những điểm cân bằng của thị trường hàng hoá ứng với từng mức lãi suất”. 1 - i = Y b b.m’’ d và n là các hệ số đo lường quy mô đầu tư và xuất khẩu giảm khi lãi suất tăng 1 %. Số nhân chi tiêu trong nền kinh tế mở

  27. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ AD 45o AD1 E1 AD0 E0 0 Y Y0 Y1 i A i0 B i1 IS 0 Y1 Y Y0 Đường IS

  28. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Đường LM • “Đường LM là đường biểu hiện những tập hợp những điểm cân bằng của thị trường tiền tệ ứng với từng mức thu nhập”. 1 i = (k.Y – MS) h • h và k: độ nhạy cảm của của tiền với lãi suất và thu nhập. • MS: mức cung tiền thực tế. • Y: thu nhập.

  29. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ i LM i MS B i1 i1 E1 MD1 i0 A i0 E0 MD0 0 0 Y0 Y1 Y M M0 Đường LM

  30. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ i LM IS A i1 B i0 E i2 D C 0 YC YA Y0 YB YD Y Sự cân bằng đồng thời của thị trường hàng hoá và tiền tệ • Đường IS phản ánh các trạng thái cân bằng của thị trường hàng hoá, với các tổ hợp khác nhau giữ lãi suất và thu nhập. • Đường LM phản ánh trạng thái cân bằng của thị trường tiền tệ với các tổ hợp khác nhau giữa lãi suất và thu nhập.

  31. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ .

  32. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ i IS1 LM0 IS0 LM1 E1 i3 E0 i0 E2 i2 E3 0 Y0 Y Y3 Y1 Y2 Chính sách tài khoá • Chính sách tài khoá tác động làm dịch chuyển đường tổng cầu và do vậy làm dịch chuyển đường IS.

  33. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ i IS1 LM0 IS0 LM1 E1 i3 E0 i0 E2 i2 E3 0 Y0 Y Y3 Y1 Y2 Chính sách tiền tệ • Mục tiêu của chính sách tiền tệ là ổn định giá cả và tăng sản lượng, hạ thấp tỷ lệ thất nghiệp.

  34. TIỀN TỆ VÀ CHÍNH SÁCH TIỀN TỆ Phối hợp chính sách tài khoá và tiền tệ GNPtt > GNPtn Chính sách tài khoá chặt và chính sách tiền tệ chặt GNPtt ≈ GNPtn Chính sách tài khoá nới lỏng, tiền tệ chặt Chính sách tài khoá chặt, tiền tệ nới lỏng GNPtt < GNPtn Chính sách tài khoá mở rộng và chính sách tiền tệ nới lỏng

More Related