1 / 18

kế hoạch hóa gia đình

kế hoạch hóa gia đình.

talen
Download Presentation

kế hoạch hóa gia đình

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. kếhoạchhóagiađình

  2. Trong những năm gần đây, Việt Nam được xếp là một trong những nước có tỉ lệ nạo phá thai cao nhất trên thế giới, trong đó phần lớn là những phụ nữ chưa lập gia đình. Đây là một điều đáng lo ngại vì tình trạng nạo phá thai bừa bãi sẽ gây ảnh hưởng xấu đến sức khỏe và khả năng sinh con sau này của người phụ nữ. • Tìnhtrạnggia tăngdânsốcủachúngtađang ở mứcbáođộng.Tỉlệgia tăngdânsốnhiềudẫnđếnnhiềuyếutốtiếptheođólàđóinghèobệnhtật do vậykhôngđảm bảođượccuộcsốngổnđịnhvànângcaochất lượngsốngcủangườidân

  3. Biểuđồgia tăngdânsốcủa nướctanhững năm gầnđây

  4. Tầmquantrọngcủavấnđềkếhoạchhóagiađình • Giữ gìn, bảo vệ sức khỏe bà mẹ và trẻ em. • Phòng tránh bệnh lây qua đường tình dục. • Giữ gìn, bảo vệ khả năng sinh sản của thanh niên. • Góp phần ổn định kinh tế gia đình. • Góp phần ổn định quy mô dân số và sự phát triển bền vững của đất nước.

  5. Cácbiệnphápkếhoạchhóagiađình • Các phương pháp kế hoạch hóa gia đình tự nhiên • Các phương pháp ngừa thai rào cản • Biệnphápnộitiết: sửdụngsảnphẩmlàcácnộitiếttốsinhdụcnữ • Biệnphápdụngcụ: vòngđặttửcung • Triệt sản

  6. 1.Các phương pháp kế hoạch hóa gia đình tự nhiên • Là cách theo dõi chu kỳ rụng trứng của người phụ nữ, nhằm duy trì hoạt động tình dục trong giai đoạn không rụng trứng, để không có khả năng thụ thai. • Thông thường, với người có vòng kinh đều đặn 28-32 ngày, rụng trứng thường xảy ra khoảng ngày 14-15, giai đoạn nguy hiểm thường là 1 tuần xung quanh giai đoạn này. • Dịch cổ tử cung thường nhiều, dai vào quanh ngày rụng trứng, thân nhiệt gia tăng và giữ ở mức này kéo dài từ sau rụng trứng đến khi có hành kinh

  7. 2. Các phương pháp ngừa thai rào cản • Baocaosu: dànhchonamgiớisửdụng, bêncạnhviệcngăntinhtrùngxâmnhậpvàođườngsinhdụcnữtronghànhđộnggiaohợp, còngópphầnngănchặnsựlâytruyềncácbệnhlâytruyền qua đườngtìnhdục. Baocaosuthếhệmớicònđượctẩmthêmhóachấtdiệttinhtrùng, gópphầnnângcaokhảnăngngừathai. • Hóachấtdiệttinhtrùng, chotớihiện nay, phổbiếnnhấtvẫnlà Nonoxynol-9, vớinhiềuloạidạngsảnphẩmnhưkembôi, viênđặtâmđạo, miếngxốp (sponge) hay tấmphim. Hóachấtnàykhivàoâmđạosẽtạomộtmôitrườngdịchsệt, cótácdụnglàmđôngtinhdịch, bấthoạtkhảnăngcủatinhtrùng.

  8. 3. Biệnphápnộitiết: sửdụngsảnphẩmlàcácnộitiếttốsinhdụcnữ • Hainộitiếttốnữchínhlà Estrogen (E) và Progesterone vớiđặcđiểm: • -Trongnửađầuchukỳkinhnguyệt, chỉcó estrogen (do buồngtrứngtiếtra) vớinồngđộtăngdần; estrogen cóvaitròtăngsinhlớpnộimạctửcung(vềsốlượng – độdày). • -Trongnửasauchukỳ, cócả estrogen và progesterone (do buồngtrứng, saukhiđãrụngtrứng, tiếtra; cóvaitrògiúpnộimạctửcungpháttriểnvềchấtlượng (nhiềumạchmáunuôi, nhiềudinhdưỡng). • -Sựsútgiảmđộtngộtnồngđộcácnộitiếttốnàysẽdẫnđếnviệcxuấthuyếtlòngtửcunggiốngnhưkinhnguyệt.

  9. Việc sử dụng một nồng độ E và các progestin (P- chất tổng hợp có tác dụng giống progesterone), kết hợp hay đơn thuần, thường xuyên có tác dụng ngăn chặn sự rụng trứng tự nhiên. Do đó, khi dùng biện pháp nội tiết, hiện tượng rụng trứng tạm thời bị gián đoạn; bên cạnh đó, dịch nhày cổ tử cung và lớp nội mạc tử cung cũng có một số thay đổi không thuận lợi cho việc thụ tinh và thụ thai. Đây là biện pháp có hiệu quả nhất.

  10. 4. Biệnphápdụngcụ: vòngđặttửcung • Là dụng cụ đặt trong lòng tử cung, có vai trò như một dị vật, với tác dụng kêu gọi các bạch cầu đến lòng tử cung và góp phần tiêu diệt tinh trùng, ngăn tinh trùng xâm nhập lòng tử cung; đồng thời cũng làm biến đổi nội mạc tử cung không còn thuận lợi cho việc thụ thai. Có các loại vòng: vòng trơ, vòng có kim loại (việc thêm kim loại, thường là đồng, sẽ làm gia tăng hoạt tính của vòng), vòng có nội tiết (là các progestin, góp phần làm biến đổi nội mạc tử cung).

  11. 5.Biện phápngừathaivĩnhviễn • Triệtsảnnam: thắtốngdẫntinh, đâylàthủthuậtđơngiản, hầunhưkhônggâyảnhhưởngđếnsứckhỏengườidùng. Ốngdẫntinh, chỉcóvaitròdẫntinhtrùngtừnhàmáysảnxuấtlàtinhhoànđếntúitinhdựtrữvàphóngthíchrangoàitronglầngiaohợp. Khithắtốngdẫntinh, tinhtrùngsảnxuấtrasẽkhôngcóđườngthoátvàsẽtựtiêubiếnđi, cácchấtnộitiết do tinhhoàntiếtravẫngiữnhịpđộsảnxuấtnhưtrước, vẫnsẽđượcthấmvàomáuvàpháthuytácdụnggiúpngườinamvẫncóđầyđủcácđặcđiểmgiớitínhnam

  12. Triệt sản nữ: thắt ống dẫn trứng, là đường thông từ lòng tử cung ra buồng trứng, khi bị thắt, tinh trùng không còn đường gặp trứng. buồng trứng vẫn hoạt động bình thường, nội tiết tố nữ vẫn được tiết ra đều đặn, vẫn có trứng rụng hàng tháng, người phụ nữ vẫn còn kinh nguyệt và những đặc điểm giới tính nữ như trước khi áp dụng triệt sản. • Phẫu thuật nhằm nối các ống dẫn tinh hay ống dẫn trứng là những phẫu thuật khó (thuộc loại vi phẫu), hơn nữa, các tổ chức mô sau thời gian dài triệt sản thường đã bị xơ hóa, khả năng sinh sản sau phẫu thuật khôi phục lại thường không đạt trọn vẹn.

  13. CHỌN LỰA MỘT BIỆN PHÁP NGỪA THAI THÍCH HỢP • Mỗi biện pháp ngừa thai đều có chỉ định và chống định khác nhau, cũng như đều có tỷ lệ thất bại (do dùng đúng hay không đúng cách). Ngay như biện pháp vĩnh viễn, hiệu quả nhất, vẫn có tỷ lệ thất bại khoảng 0.1%, do người làm thủ thuật làm sai kỹ thuật, chưa thắt hết hay chưa thắt đúng “cái cần thắt”, cũng có khi do cơ địa người dùng, vết thương đã tự hàn gắn lại những “chia cắt” của thủ thuật.

  14. Cáctácdụngphụcủacácbiệnphápngừathaicóthểlàtácdụngcólợi (thườngđượcngườiquảngcáosảnphẩmsửdụngtrongcácchiếndịchtuyêntruyềnchosảnphẩm) hay khôngcólợi, nóichungđượcxếpvàocácnhómsau: • - Tácdụngtrênchukỳkinhnguyệt: làmkinhnguyệtđiềuhòa (thuốcngừathaiviênkếthợpdạnguống) hay gâyrốiloạnkinhnguyệt (vôkinhtrongthuốctiêmngừathai). • -Tácdụngtrênchuyểnhóa: gâygiữnước, tăngcân hay rốiloạnchuyểnhóađường, mỡhoặccólợikhicókèmhoạttínhkháng androgen (chốngmụn); tìnhtrạngloãngxương hay thiếuhụtcanxitrênngườidùngngừathaidạng P kéodài • -Tácdụngtrênhiệntượngviêmnhiễm: ngănngừabệnhlây qua đườngtìnhdục

  15. Sự chọn lựa này còn phụ thuộc vào nhiều yếu tố khác như: -Hiệu quả của biện pháp ngừa thai -Giá thành của biện pháp -Sự sẵn có của phương pháp -Các tác dụng phụ có lợi hay không có lợi của phương pháp

  16. Có thể nói, không có biện pháp ngừa thai nào là hữu hiệu nhất cho mọi phụ nữ, nhưng có thể chọn được một biện pháp ngừa thai thích hợp nhất cho từng người phụ nữ trong từng hoàn cảnh và thời gian cụ thể, tuỳ theo nhu cầu, điều kiện sức khoẻ, hoàn cảnh gia đình, môi trường văn hoá, khả năng kinh tế… của họ. Tránh được thai kỳ không mong muốn, người phụ nữ và gia đình họ có thể có thời gian và điều kiện nâng cao chất lượng cuộc sống cho gia đình và cho bản thân người phụ nữ.

  17. CaûmônthaàyvaøcaùcbaïnñaõlaéngngheThe end

More Related