80 likes | 201 Views
MỘT SỐ HÀM MẢNG TRONG PHP. GVHD : NGUYỄN PHẠM THẾ VINH. Thực hiện: Tổ 3. Hàm sắp xếp - Sắp xếp các phần tử trong mảng theo thứ tự tăng dần. - Cú pháp: sort ($mang); Ví dụ: $mang=array(1,3,6,2,"a","c","b"); sort($mang); print_r($mang); /*output:
E N D
MỘT SỐ HÀM MẢNG TRONG PHP GVHD: NGUYỄN PHẠM THẾ VINH Thực hiện: Tổ 3
Hàm sắp xếp - Sắp xếp các phần tử trong mảng theo thứ tự tăng dần. - Cú pháp: sort ($mang); Ví dụ: $mang=array(1,3,6,2,"a","c","b"); sort($mang); print_r($mang); /*output: $mang=array (a, b, c, 1, 2, 3, 6)
Hàm gộp mảng - Nối 2 mảng thành 1 mảng lớn. - Cú pháp: array_merge ($mang1, $mang2); Ví dụ: $mang1=array(1,2,4,5,7); $mang2=array("a","b","c"); $mangth=array_merge($mang1, $mang2); print_r($mangth); /*output: $mangth=array(1,2,4,5,7,"a","b","c")
Hàm tách mảng - Tách ra 1 mảng con từ mảng lớn tại vị trí và số phần tử chỉ định. - Cú pháp: array_slice ($mang, vị trí tách, số lượng tách); Ví dụ: $mang=array(1,2,4,5,6,"a","b","c"); $mang2=array_slice($mang,5, 3); print_r($mang2); /*output: $mang2=array(“a”, “b”, “c”)
Hàm tìm kiếm - Kiểm tra sự tồn tại của một phần tử trong mảng. - Kết quả trả về là vị trí của phần tử đầu tiên được tìm thấy. Ngược lại trả về False. - Cú pháp: array_search (giá trị tìm, $mảng); Ví dụ: $mang=array(1,2,4,5,6,"a","b","c"); $kq=array_search("b",$mang); echo $kq; /*output: $kq=6
Hàm đếm • Trả về số phần tử trong mảng. • Cú pháp: count ($mang); Ví dụ: $mang=array(1,2,4,5,6,"a","b","c"); $kq=count($mang); echo $kq; /*output: $kq=8;
Hàm Array_unique () - Loại bỏ các giá trị trùng nhau. Chỉ lấy giá trị đầu tiên nếu có nhiều giá trị trùng nhau trong mảng. - Cú pháp: array_unique ($mang); - Ví dụ $a=array("a"=>"Cat","b"=>"Dog","c"=>"Cat"); print_r(array_unique($a));/* Output: $a=array (“Cat”, “Dog”);
Hàm array_push () -Thêm một hoặc nhiều phần tử vào cuối một mảng có sẵn. - Cú pháp: array_push($mang, giá trị1, giá trị 2,…, giá trị n); Ví dụ $mang = array(1,4,7,2); array_push($mang, 5); print_r($mang); /* Output: $mang=array (1,4,7,2,5);