1 / 116

BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM B áo cáo viên Thạc sỹ: Lương Thạnh Siêu

BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM B áo cáo viên Thạc sỹ: Lương Thạnh Siêu Trưởng phòng Công tác Học sinh –Sinh viên. Biển.

wray
Download Presentation

BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM B áo cáo viên Thạc sỹ: Lương Thạnh Siêu

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. BIỂN VÀ ĐẢO VIỆT NAM Báo cáo viên Thạc sỹ: Lương Thạnh Siêu Trưởng phòng Công tác Học sinh –Sinh viên

  2. Biển Biển là một loại hình thủy vực nước mặn của đại dương thế giới, nằm sát các đại lục và ngăn cách với đại dương ở phía ngoài bởi hệ thống đảo và bán đảo, và ở phía trong bởi bờ đại lục (còn gọi là bờ biển). (Thủy vực là một vùng trũng bất kỳ trên bề mặt Trái Đất có chứa nước thường xuyên, bất kể nước ngọt, nước lợ hoặc nước mặn, với hình thái với quy mô khác nhau. Đại dương thế giới là toàn bộ các thủy vực có chứa nước mặn của Trái Đất và không phân biệt ranh giới. Như vậy, trên hành tinh của chúng ta chỉ tồn tại duy nhất một đại dương thế giới)

  3. Đại dương thế giới chiếm 70,8% diện tích bề mặt Trái Đất

  4. Đại dương thế giới có 4 đại dương, nối thông với nhau 13 triệu km2 93 triệu km2 180 triệu km2 76 triệu km2

  5. Bản đồ biển Đông

  6. Biển • Theo Công ước của Liên Hợp quốc về Luật biển năm 1982, một nước ven biển có 5 vùng biển: nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và vùng thềm lục địa.

  7. - Giới hạn từng bộ phận của vùng biển nước ta

  8. Theo LuậtBiêngiớiquốcgianăm 2003 củaViệt Nam Đường cơ sở là đường gãy khúc nối liền các điểm được lựa chọn tại ngấn nước thủy triều thấp nhất dọc bờ biển và các đảo gần bờ do Chính phủ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam xác định công bố.

  9. SơđồđườngcơsởdùngđểtínhchiềurộnglãnhhảivenbờlụcđịaViệt Nam

  10. Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam Nội thủy là toàn bộ vùng nước tiếp giáp với bờ biển và nằm phía trong đường cơ sở dùng để tính chiều rộng của lãnh hải. Tại nội thủy, quốc gia ven biển có chủ quyền hoàn toàn và tuyệt đối như đối với lãnh thổ đất liền của mình.

  11. Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam Lãnh hải là vùng biển nằm phía ngoài đường cơ sở. Theo điều 3 của Công ước Luật Biển năm 1982 thì chiều rộng tối đa của lãnh hải là 12 hải lý.

  12. Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam Vùng tiếp giáp lãnh hải là vùng biển nằm ngoài và sát với lãnh hải. Chiều rộng của vùng tiếp giáp lãnh hải cũng không quá 12 hải lý.

  13. Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam Vùng đặc quyền kinh tế là vùng biển nằm phía ngoài lãnh hải và có chiều rộng 200 hải lý tính từ đường cơ sở (vì lãnh hải 12 hải lý, nên thực chất vùng đặc quyền kinh tế có 188 hải lý).

  14. Theo Luật Biên giới quốc gia năm 2003 của Việt Nam Thềm lục địa là phần ngầm dưới biển và lòng đất dưới đáy biển thuộc phần lục địa kéo dài mở rộng ra ngoài lãnh hải cho đến bờ ngoài của rìa lục địa, có độ sâu khoảng 200 m hoặc hơn nữa. Nơi nào bờ ngoài của rìa lục địa cách đường cơ sở không đến 200 hải lí thì thềm lục địa ở nơi ấy được tính đến 200 hải lí. Nhà nước ta có chủ quyền hoàn toàn về mặt thăm dò, khai thác, bảo vệ và quản lí các tài nguyên thiên nhiên ở thềm lục địa Việt Nam. Như vậy theo quan điểm mới về chủ quyền quốc gia thì Việt Nam có chủ quyền trên một vùng biển khá rộng, khoảng trên 1 triệu km2 tại Biển Đông.

  15. Đảo và quần đảo - Đảo là một vùng đất tự nhiên có nước bao bọc, khi thủy triều lên vùng đất này vẫn ở trên mặt nước. Về nguồn gốc hình thành, đảo có thể là một bộ phận của đất liền bị tách ra do hiện tượng sụt lún của lục địa (ví dụ đảo Grơnlen của Đan Mạch...), hoặc núi lửa phun ở đáy biển, đại dường (Haoai...), cũng có thể do san hô...

  16. Đảo và quần đảo - Quần đảo gồm nhiều đảo lớn, nhỏ nằm gần nhau, có quan hệ với nhau về mặt phát sinh và cùng mang một tên chung (ví dụ: quần đảo Trường Sa, quần đảo Hoàng Sa, quần đảo Philipin...).

  17. Trìnhbày:I. Kháiquátvềbiển, hảiđảoViệt Nam 1. Vùng biển nước ta. - Việt Nam có đường bờ biển dài 3260km và vùng biển rộng khoảng 1 triệu km2. - Vùng biển Việt Nam là một bộ phận của Biển Đông, bao gồm vùng nội thủy, lãnh hải, vùng tiếp giáp lãnh hải, vùng đặc quyền kinh tế và thềm lục địa. - Cả nước có 28 tỉnh/thành phố có biển

  18. Lược đồ28 tỉnh, thành phố có biển

  19. 2. Hệ thống đảo Việt Nam • Vùng biển nước ta có khoảng 4000 đảo lớn, nhỏ được chia thành cácđảo ven bờ và xa bờ

  20. 2. Hệ thống đảo Việt Nam - Hệ thống đảo ven bờ chiếm hơn ½ tổng số đảo, phân bố suốt từ biên giới cực Bắc của vùng biển Tổ quốc tại tỉnh Quảng Ninh cho đến sát biên giới phía Tây tỉnh Kiên Giang.

  21. 2. Hệ thống đảo Việt Nam Một số đảo có diện tích khá lớn và dân số khá đông: Phú Quốc, Cát Bà, Cái Bầu, Phú Quý, Lý Sơn, Côn Đảo. Còn lại, phần lớn là các đảo nhỏ hoặc rất nhỏ.

  22. 2. Hệ thống đảo Việt Nam - Các đảo xa bờ gồm Bạch Long Vĩ (Hải Phòng) và hai quần đảo Hoàng Sa (thuộc thành phố Đà Nẵng), Trường Sa (thuộc tỉnh Khánh Hòa).

  23. Côn Đảo(Bà Rịa - Vũng Tàu)

  24. Bình minh trên đảo Phú Quốc

  25. Đảo Lý Sơn (Quảng Nam)

  26. Cảng cá Rạch Giá (Kiên Giang)

  27. Cửa Lò

  28. Nha Trang Hạ Long Lăng Cô Cà Ná

  29. KHÁI QUÁT VỀ BIỂN, ĐẢOVIỆT NAM TÓM LẠI: - Vươn ra biển, làm giàu từ biển là định hướng đúng đắn phù hợp trong điều kiện hiện nay. - Việt Nam là một quốc gia có biển, một nhân tố mà thế giới luôn xem như một yếu tố đặc lợi.

  30. CHÂN THÀNH CÁM ƠN QUÝ THẦY CÔ ĐÃ CHÚ Ý LẮNG NGHE

  31. Khái niệm môi trường biển Môi trường biển bao gồm tất cả mọi thứ mà có thể ảnh hưởng trực tiếp đến sự trao đổi chất hay các hành vi của con người và các sinh vật sống trong biển, bao gồm ánh sáng, không khí trên biển, nước biển, đất tại đáy biển và các cơ thể sống trong biển

  32. Khái niệm tài nguyên biển Những nguồn lợi biển mang lại cho cuộc sống con người. Tài nguyên biển rất đa dạng, được chia ra thành các loại: nguồn lợi hóa chất và khoáng chất chứa trong khối nước và đáy biển, nguồn lợi nhiên liệu hóa thạch, chủ yếu là dầu và khí tự nhiên, nguồn năng lượng sạch khai thác từ gió, nhiệt độ nước biển, các dòng hải lưu và thủy triều; sinh vật biển là nguồn lợi quan trọng nhất của con người

  33. Các loại tài nguyên biển Tài nguyên sinh học biển Tài nguyên khoáng vật và hóa học biển T TÀI NGUYÊN BIỂN Tài nguyên năng lượng biển Tài nguyên nhân tạo biển

  34. Khái niệm ô nhiễm biển Hiện tượng làm biến đổi, xáo trộn các thành  phần hoá học của nước biển gây ra do các hoạt động trên biển như vận tải (dầu lan vào nước biển), khai thác dầu lửa hoặc do chất thải từ đất liền (các chất thải độc hại...) ảnh hưởng tới đời sống của các loài sinh vật dưới biển và tác động xấu đến sự tăng trưởng, phát triển của chúng.

  35. 5 nguồngây ô nhiễmbiển(theocôngướcLuậtbiểnnăm 1982) Các hoạt động trên đất liền Thăm dò và khai thác tài nguyên trên thềm lụcđịa và đáy đại dương Thải các chất độc hại ra biển Vận chuyển hàng hóa trên biển Ô nhiễm không khí

  36. Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Đọc tài liệu và trình bày: Nhóm 1+ 2 : Tài nguyên biểnViệt Nam. Nhóm 3+4 : Tài nguyên hải đảo Việt Nam Nhóm 5+6: Một số vấn đề về môi trường biển, hải đảo Việt Nam và chủ trương của Đảng, Nhà nước ta đối với vấn đề chủ quyền biển, hải đảo. (- Viết cô đọng kết quả thảo luận vào giấy A0 - Sử dụng kĩ thuật công đoạn để trình bày kết quả)

  37. Kĩ thuật công đoạn - Chuyển nội dung thảo luận theo vòng tròn - Bổ sung thông tin cho nhóm bạn

  38. II. Tài nguyên biển, hải đảoViệt Nam 1. Tài nguyên biển:biển nước ta có nhiều tiềm năng để phát triển kinh tế Tài nguyên sinh vật Tài nguyên phi sinh vật

  39. Nghìn tấn 2500 2226.6 2091.7 1946.7 1876.3 2000 1791.1 1823.7 1500 1000 500 0 Năm 2005 2006 2007 2008 2009 2010 Hải sản khác Trong đó cá Tổng số *TàinguyênsinhvậtphongphúTiềmnăngkhaithácthủyhảisảnBiểu đồ sản lượng khai thác thủy sản biển Sản lượng đánh bắt ven bờ đã cao gấp khả năng cho phép hai lần, trong khi sản lượng đánh bắt xa bờ mới chỉ bằng 1/5 khả năng cho phép.

  40. *Tài nguyên sinh vật Việt Nam với hơn 1 triệu ha vùng triều, hơn 50 vạn ha eo vịnh, đầm phá và hơn 110 ngàn ha đất cát ven biển Tiềm năng nuôi trồng hải sản biển Nuôitrồngthủysản

  41. *Tài nguyên phi sinh vật Dầu mỏ và khí đốt tự nhiên Tàinguyên phi sinhvật Tiềm năng du lịch biển Tiềm năng phát triển hàng hải Việt Nam

  42. Tr tấn Tr m3 20 10000 18.5 9240 16.4 15.9 14.9 8000 15 15 8010 6440 7499 7080 6000 10 4000 5 2000 0 0 2005 2007 2008 2009 2010 Dầu thô Khí tự nhiên *Dầumỏvàkhíđốttựnhiên Dầu khí là ngành kinh tế biển mũi nhọn, khai thác dầu khí bắt đầu từ năm 1986, sản lượng dầu liên tục tăng qua các năm

  43. *Tiềmnăng du lịchbiểnViệt Nam - Nước ta có tài nguyên du lịch biển phong phú, dọc bờ biển có trên 120 bãi cát rộng, dài, phong cảnh đẹp, thuận lợi cho xây dựng các khu du lịch và nghỉ dưỡng. - Hoạt động du lịch: chủ yếu tập trung khai thác hoạt động tắm biển. Bãibiển Non nước- Đànẵng

  44. *TiềmnăngpháttriểnhànghảiViệt Nam - Điềukiệnthuậnlợi: + Nướctanằmgầnnhiềutuyếnđườngbiểnquốctếquantrọng. + Venbiểncónhiềuvũng, vịnhcóthểxâydựngcảngnướcsâu, mộtsốcửasôngcũngthuậnlợichoxâydựngcảng. - Pháttriểngiaothôngvậntảibiển: + Hiệnnướctacóhơn 90 cảngbiển. CảngcócôngsuấtlớnnhấtlàcảngSàiGòn.

  45. II. Tài nguyên biển, hải đảo Việt Nam 2. Tài nguyên đảo: tài nguyên vị thế vô cùng to lớn và quan trọng của hệ thống đảo ven bờ Tài nguyên sinh vật với nhiều vườn quốc gia và khu bảo tồn Tài nguyên du lịch phong phú và đa dạng

  46. *Tài nguyên sinh vật • Hệ thực vật trên hệ thống đảo ven bờ có trên 1000 loài • Lớp phủ thảm thực vật là lá chắn bảo vệ các đảo VườnquốcgiaBáiTử Long

  47. * Tàinguyênsinhvật Tài nguyên sinh vật bãi triều và biển nông ven đảo phong phú, là các khu bảo tồn biển quý giá Ngưtrường ở đảoPhúQuốc

  48. *Tài nguyên du lịch Hệthốngđảovenbờcóưuthếvề: • Cảnhquanđadạng • Khíhậutronglành. • Thếgiớiđộngthựcvậtphongphú. • Nhiềubãitắmđẹp, cảnhquankìthúcùngcácditíchlịchsử- vănhóa, khảocố. -Nhiềulễhộitruyềnthốngđặcsắc Di tíchlịchsửnhàtùCônđảo

  49. III.Một số vấn đề về môi trường biển, hải đảo Việt Nam 1. Nguồnlợihảisảngiảmđángkể.

  50. Nổ mìn đánh cá

More Related