1 / 16

IV. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CNTT&TT Ở VIỆT NAM

IV. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CNTT&TT Ở VIỆT NAM. 1. Chiến lược phát triển CNTT&TT của một số nước 2. Chiến lược phát triển CNTT&TT ở Việt Nam. Nội dung. 1. Chiến lược phát triển CNTT&TT của một số nước. Chiến lược phát triển CNTT&TT của Thái lan.

zeus-bruce
Download Presentation

IV. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CNTT&TT Ở VIỆT NAM

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. IV. CHIẾN LƯỢC PHÁT TRIỂN CNTT&TT Ở VIỆT NAM 1. Chiến lược phát triển CNTT&TT của một số nước 2. Chiến lược phát triển CNTT&TT ở Việt Nam

  2. Nội dung 1. Chiến lược phát triển CNTT&TT của một số nước

  3. Chiến lược phát triển CNTT&TT của Thái lan • IT2000 (1996-2000) Chiến lược đầu tiên với định hướng ứng dụng CNTT để phát triển kinh tế và công bằng xã hội. • IT2010 (2001-2010)Phát triển CNTT&TT để xây dựng XH thông tin và KT tri thức với 3 định hướng: • Phát triển nguồn nhân lực; • Thúc đẩy đổi mới; • Tăng cường hạ tầng thông tin và phát triển công nghiệp CNTT Mục tiêu đến 2010: • - Nằm trong nhóm các nước tiềm năng dẫn đầu về KT tri thức (theo xếp hạng của Liên hợp quốc gồm 4 nhóm: dẫn đầu, tiềm năng dẫn đầu, năng động và tụt hậu) • - Nâng tỷ trọng lao động tri thức từ 12% năm 2001 lên 30% vào năm 2010 • - Công nghiệp tri thức (knowledge-based industries) theo chuẩn của OECD chiếm 50% vào năm 2010

  4. Chiến lược phát triển CNTT&TT của Hàn quốc • Tầm nhìn • - Dẫn đầu thế giới về CNTT, băng rộng • - Xây dựng XH thông tin và KT tri thức thông qua ứng dụng và phát triển CNTT • Các kế hoạch đẩy mạnh ứng dụng và phát triển CNTT

  5. Chiến lược IT839 của Hàn quốc 9 động lực phát triển mới 3 loại hạ tầng 8 Dịch vụ mới 2.3GHz Mobile Internet DMB(Satellite/terrestrial) Home Network Service Telematics Service RFID utilization Service W-CDMA Service Terrestrial DTV Internet Phone(VolP) Next Generation Mobile Communication Digital TV Home Network IT SoC Next Generation PC Embedded S/W Digital Contents Telematics Intelligent Robots Broadband Convergence Network (BCN) U-sensor network (USN) IPv6 installation

  6. Chiến lược phát triển CNTT&TT của Nhật bản

  7. 2. Chiến lược phát triển CNTT&TT

  8. Các giai đoạn phát triển CNTT&TT Việt Nam 2020 2010 Cất cánh Định hướng chiến lược phát triển CNTT&TT Việt Nam giai đoạn 2011-2020 (Chỉ thị của Bộ trưởng Bộ BCVT7/7/2007) Hội nhập và phát triển 2000 Chiến lược phát triển CNTT&TT Việt Nam đến 2010 và định hướng đến 2020 (Thủ Tướng CP phê duyệt 6/10/2005 ) 1993 Tăng tốc

  9. Định hướng phát triển CNTT&TT đến 2020 CNTT&TTtrở thành một ngành quan trọng đóng góp tích cực vào tăng trưởng GDP với tỷ lệ ngày càng tăng. Đạt trình độ tiên tiến trong các nước ASEAN góp phần thực hiện thắng lợi sự nghiệp công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước, Tạo tiền đề cho phát triển kinh tế tri thức và xã hội thông tin.

  10. Định hướng phát triển CNTT&TT đến 2020 Hạ tầng bưu chính, viễn thông và CNTTđạt các chỉ tiêu về mức độ sử dụng dịch vụ tương đương với mức bình quân của các nước CN phát triển. Bắt kịp xu thế hội tụ, hình thành hệ thống mạng tích hợp theo công nghệ thế hệ mới, băng thông rộng, dung lượng lớn, đáp ứng nhu cầu ứng dụng CNTT, rút ngắn khoảng cách số, bảo đảm tốt an ninh, quốc phòng Ứng dụng CNTT sâu rộng trong mọi lĩnh vực tạo nên sức mạnh và động lực để thúc đẩy tăng trưởng kinh tế, nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân, góp phần xây dựng nhà nước minh bạch, hiệu lực, hiệu quả, dân chủ và phục vụ người dân ngày càng tốt hơn. Xây dựng và phát triển Việt Nam điện tử với công dân điện tử, chính phủ điện tử và doanh nghiệp điện tử, giao dịch và thương mại điện tử đạt trình độ nhóm các nước dẫn đầu khu vực ASEAN.

  11. Định hướng phát triển CNTT&TT đến 2020 Công nghiệp CNTT trở thành ngành kinh tế mũi nhọn và khâu quan trọng trong dây chuyền gia công, sản xuất và cung cấp toàn cầu, tăng trưởng tốc độ cao, công nghệ hiện đại. Một số sản phẩm công nghiệp quan trọng trong lĩnh vực điện tử, phần cứng, phần mềm đạt trình độ nhóm nước phát triển trên thế giới. Nguồn nhân lực CNTT&TTđạt trình độ nhóm các nước dẫn đầu khu vực ASEAN về số lượng, trình độ và chất lượng đáp ứng các yêu cầu quản lý, sản xuất, dịch vụ và ứng dụng trong nước và xuất khẩu quốc tế. Phổ cậptin học, nâng cao trình độ, kỹ năng ứng dụng CNTT cho người dân, đặc biệt thanh, thiếu niên.

  12. Mục tiêu đến 2010 • Xây dựng và phát triển cơ sở hạ tầng viễn thông có công nghệ hiện đại ngang tầm các nước trong khu vực, có độ bao phủ rộng khắp trên cả nước với dung lượng lớn, chất lượng cao • Mật độ điện thoại*: 55-65 thuê bao/100 dân • Mật độ TB Internet: 8-12 TB/100 dân (30% băng rộng), Tỷ lệ người sử dụng Internet: 25-35%. • 100% số xã có điểm truy nhập dịch vụ điện thoại công cộng • 70% số xã có điểm truy nhập Internet công cộng • 100% số huyện và hầu hết các xã trong các vùng kinh tế trọng điểm được cung cấp dịch vụ Internet băng rộng. • Tất cả các Bộ, ngành, cơ quan chính quyền cấp tỉnh và huyện được kết nối Internet băng rộng và kết nối với mạng diện rộng của Chính phủ • 100% viện nghiên cứu, trường ĐH, CĐ, THCN và THPT có Internet băng rộng; trên 90% trường THCS, bệnh viện được kết nối Internet. Viễn thông * Mục tiêu đã được điều chỉnh từ :32-42 TB/100 dân

  13. Mục tiêu đến 2010 • Việt Nam trở thành địa điểm đầu tư hấp dẫn và tin cậy của các đối tác quốc tế • Công nghiệp CNTT trở thành ngành kinh tế quan trọng, có tốc độ tăng trưởng trung bình 20-25% một năm. • Công nghiệp phần mềm tăng trưởng 35-40% một năm. Đến 2010, tổng doanh số 800 triệu USD, xuất khẩu ít nhất 40%. • Công nghiệp nội dung số tăng trưởng 35%/năm, đến 2010 đạt tổng doanh số 400 triệu USD • Công nghiệp điện tử tăng trưởng 20-30% một năm, đến 2010 tổng doanh số 4-6 tỷ USD, xuất khẩu 3-5 tỷ USD. Công nghiệp CNTT

  14. Mục tiêu đến 2010 • Đào tạo về CNTT&TT tại các trường đại học trọng điểm đạt trình độ và chất lượng tiên tiến trong ASEAN • 70% sinh viên CNTT&TT tốt nghiệp ở các trường đại học trọng điểm đủ khả năng chuyên môn và ngoại ngữ để tham gia thị trường lao động quốc tế. • 80% thanh niên biết sử dụng máy tính • Đa số công chức, viên chức biết sử dụng máy tính • 100% học sinh trung học phổ thông, 50% học sinh trung học cơ sở và 30% dân cư có thể sử dụng máy tính • Đa số các bộ, ngành, tỉnh, thành phố và các đơn vi tương đương có cán bộ lãnh đạo quản lý thông tin. Nhân lực CNTT&TT

  15. Mục tiêu đến 2010 Ứng dụng CNTT • 100% các cơ quan của Chính phủ có trang thông tin điện tử • Một số dịch vụ khai báo, đăng ký, cấp phép được thực hiện trực tuyến • Hệ thống thông tin tài chính, ngân hàng, và hải quan đạt trình độ tương đương với các nước tiên tiến trong khu vực. • 50-70% doanh nghiệp ứng dụng CNTT&TT • Trên 40% doanh nghiệp khai báo, đăng ký và được cấp phép hải quan qua mạng. • Hơn 50% doanh nghiệp tại Hà Nội và tp Hồ Chí Minh thực hiện báo cáo thống kê, khai báo thuế, đăng ký và được cấp phép kinh doanh qua mạng. • 25- 30% tổng số giao dịch của các ngành thực hiện qua giao dịch điện tử.

  16. Xin trân trọng cám ơn Viện Chiến lược TT và TT BỘ THÔNG TIN VÀ TRUYỀN THÔNG

More Related