30 likes | 277 Views
VAI TRÒ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG CHẨN ĐOÁN DỊCH CỔ CHƯỚNG CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN TẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI. Kim Văn Vụ. ĐẶT VẤN ĐỀ. KẾT QUẢ.
E N D
VAI TRÒ CỦA PHẪU THUẬT NỘI SOI Ổ BỤNG CHẨN ĐOÁN DỊCH CỔ CHƯỚNG CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂNTẠI BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI Kim VănVụ ĐẶT VẤN ĐỀ KẾT QUẢ Cổtrướng do rấtnhiềunguyênnhângâynên, chủyếulà do bệnhlýxơgan, laomàngbụng. Côngtácchẩnđoánchínhxácnguyênnhângâycổchướnggặpnhiềukhókhănđểnếuchỉdựavàocácphươngphápchẩnđoánthôngthườngchẩnđoánhìnhảnh, giảiphẫubệnh, vi sinh.Phươngphápphẫuthuậtnộisoi ổ bụnghiệnđượcápdụngtrongchẩnđoántổnthươngđạithểvàsinhthiếtđểchuẩnđoán vi thể, xácđịnhnguyênnhâncổchướng. Phươngphápnàymangnhữngưuđiểmnhư: chophépquansáttoànbộcáctạngtrong ổ bụng, pháthiệncáctổnthươngkhôngthấyđượctrêncácbiệnphápthămdòchẩnđoánhìnhảnhvớisựxâmnhậptốithiểu, cóthểsinhthiếttrựctiếpcácmô, cơquannghingờđểlấymẫubệnhphẩmchẩnđoángiảiphẫubệnh. Do đónghiêncứunàyđượcthựchiệnvớimụctiêu: Xâydựngquytrìnhchuẩntrongápdụngphẫuthuậtnộisoi ổ bụngchẩnđoáncổchướngchưarõnguyênnhân Môtảđặcđiểmlâmsàng, cậnlâmsàngvàhìnhảnhtổnthươngđạithểtrongmổnộisoi ổ bụngcủacácbệnhcổtrướngchưarõnguyênnhân Đốichiếuhìnhảnhđạithể qua nộisoivàkếtgiảiphẫubệnhxácđịnhnguyênnhâncổtrướng. 100% bệnhnhântrongnghiêncứuđềucócổchướngtoànphầnkhithămkhámlâmsàng ở cácmứcđộkhácnhau: mứcđộnhiềuchiếm 44.3% (27 BN), mứcđộvừachiếm 42.6% (26 BN) vàmứcđộítchiếm 13.1% (8 BN). Hìnhảnhđạithểkhisoi ổ bụng: 38 bệnhnhân (62.3%) cóhìnhảnhtổchứcphúcmạcsầnsùi, hạtlấmchấm. Khôngcóbệnhnhânbịcả 2 tổnthươngnàycùng lúc.9 bệnhnhân (14.8%) khôngcóthươngtổn, bềmặttổchức nhẵn.8 bệnhnhân (13.1%) cóhạch ổ bụng (mạctreoruột non, đạitrànghoặccuốnggan).6 bệnhnhân (9.8%) cóganxơ. Kếtquảgiảiphẫubệnh:Tổnthươngungthưphúcmạc (nguyênphátvàthứphát) chiếmtỷlệlớnnhấtvới 42.6% (26 bệnhnhân), laovới 32.8% (20 bệnhnhân), tổnthươngviêmkhôngđặchiệulà 21.3% (13 bệnhnhân), cònlại 3.3% làtổnthươngkhác (1 bệnhnhânchokếtquảgiảiphẫubệnhlà do giunlươngâyra, 1 bệnhnhânkhisoivào ổ bụngthấycókhối u ở mạctreoruột non, saukhicắtđoạnruộtcókhối u vàlàmgiảiphẫubệnhlà u lymphomạctreoruột non) Biếnchứng – Tai biến: khônggặpbấtkỳbiếnchứngtrongvàsaumổ Thờigiannằmviện: Bệnhnhânnằmítnhấtlà 3 ngày, nằmlâunhấtlà 27 ngày, trungbìnhlà 10.9 ngày. Bảng 1: Đặc điểm chung của bệnh nhân Bảng 2: Lý do vào viện và tiền sử bệnh nhân PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU Hồicứukếthợptiếncứu. Đốitượng: 61 bệnhnhânđượctiếnhànhphẫuthuậtnộisoichẩnđoáncổchướngchưarõnguyênnhânđượcđiềutrịtạibệnhviệnĐạihọc Y HàNộitronggiaiđoạn 8/2009 – 3/2013 Bảng 3. Đánh giá mức độ cổ trướng trên phim chụpCT ổ bụng và khám lâm sàng KÉT LUẬN Phẫuthuậtnộisoi ổ bụnglàmộtlựachọn an toànvàhiệuquả, gópphầnchẩnđoánxácđịnhcáctrườnghợpdịchcổchướngchưarõnguyênnhânmàcácphươngphápkháckhôngthựchiệnđược Bảng 4: Xét nghiệm dịch cổ chướng Liên hệ Tài liệu tham khảo <your name> <your organization> Email: Website: Phone: Peritoneoscopy RC. Peritoneoscopy. Surg Gynecol Obstret. 1937;65:523. Võ Thị Mỹ Ngọc, Phan Minh Trí. VAI TRÒ CỦA NỘI SOI Ổ BỤNG TRONG CHẨN ĐOÁN BÁNG BỤNG CHƯA RÕ NGUYÊN NHÂN. Y học Thành phố Hồ Chí Minh. 2009;13:185-8