540 likes | 1.17k Views
THỰC HÀNH. QUAN SÁT HÌNH ẢNH VỀ MỘT SỐ VI SINH VẬT. Hình ảnh về một số VSV. 1. Vi khuẩn (Bacteria) 2 . Xạ khuẩn (Actinomycetes) 3 . Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) 4 . Vi nấm (Microfungi) 5 . Tảo (Algae) 6 . Động vật nguyên sinh (Protozoa) 7 . Một số nhà VSV học. Vi khuẩn (Bacteria).
E N D
THỰC HÀNH QUAN SÁT HÌNH ẢNH VỀ MỘT SỐ VI SINH VẬT
Hình ảnh về một số VSV 1. Vi khuẩn (Bacteria) 2. Xạ khuẩn (Actinomycetes) 3. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) 4. Vi nấm (Microfungi) 5. Tảo (Algae) 6. Động vật nguyên sinh (Protozoa) 7. Mộtsố nhà VSV học
Vi khuẩn (Bacteria) • Là VSV nhân nguyên thuỷ (nhân sơ) • Có nhiều hình thái, kích thước và cách sắp xếp khác nhau • Kích thước: 0,2-2,0µm 2,0-8,0µm • Hình dạng: hình cầu, hình que, hình xoắn, hình có cuống, hình sợi ... • Đa số sinh sản bằng phân đôi VSV
Cầu khuẩn (Coccus) • Là những vi khuẩn rất phổ biến • Không có khả năng chuyển động • Tuỳ theo phương hướng, mặt phẳng phân cách và cách liên kết: • Đơn cầu khuẩn (Micrococcus) • Song cầu khuẩn (Diplococcus) • Liên cầu khuẩn (Streptococcus) • Bát cầu khuẩn (Sarcina) • Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus)
Đơn cầu khuẩn (Micrococcus) • Tế bào phân chia theo 1 mp • Đa số sống hoại sinh trong đất, nước, không khí • 1 số loài có khả năng sinh sắc tố làm hỏng thực phẩm: M.flavus (st vàng), M.roceus (st hồng) M.flavus
Song cầu khuẩn (Diplococcus) • Phân chia theo 1 mp, các tb dính với nhau từng đôi • 1 số loài gây bệnh: viêm phổi (D.pneumoniae), viêm tai giữa, viêm màng não cầu khuẩn (Neisseria menigitidis), bệnh lậu (Neisseria gonorrhoeae) Neisseria menigitidis
Bát cầu khuẩn (Sarcina) • Tế bào phân chia theo 3 mp, tạo thành khối 8 hay 16 tế bào • Đại diện: S.ventriculi (lên men rượu) S.ventriculi
Liên cầu khuẩn (Streptococcus) • Tế bào phân chia theo 1 mp, các tế bào con dính nhau thành chuỗi • Phân bố rộng rải trong tự nhiên • 1 số gây bệnh: viêm họng (S.pyogenes), một số có lợi: S.lactis S.pyogenes
Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus) • Phân chia theo nhiều mp bất kì, các tế bào tụ thành từng đám • Thường gặp trên niêm mạc, da • Một số gây bệnh: ngộ độc thịt (S.aureus), bại huyết, viêm khớp ở gia cầm Staphylococusaureus VK
Trực khuẩn • Có dạng hình que ngắn • Hầu hết chuyển động được nhờ tiêm mao • Có khả năng tạo bào tử khi gặp điều kiện bất lợi • Bao gồm: • Bacillus Clostridium • Escherichia Pseudomonas
Bacillus • Vk Gr(+), có khả năng sinh bào tử • Hiếu khí hoặc kị khí không bắt buộc • Đa số gây bệnh: nhiệt thán (B.anthracis), ngộ độc thức ăn (B.cereus), làm hỏng thực phẩm rau hộp (B.coagulaus) B.anthracis
Escherichia • Vk Gr(-), không có khả năng sinh bào tử, có tiêm mao mọc xung quanh • Sống hoại sinh trong thực phẩm, trong ruột người và đv • Đd: E.coli gây viêm ruột tiêu chảy Escherichia coli
Clostridium • Vk Gr(+),có khả năng sinh bào tử • Sống trong đất, ruột người và đv, một số có khả năng gây bệnh • Đd: Cl.botulinum (gây ngộ độc thịt), Cl.tetani (gây uốn ván) Cl.botulium
Pseudomonas • Vk Gr(-), không sinh bào tử, có một chùm tiêm mao ở 1 cực • Có khả năng sinh sắc tố vàng, đỏ, trắng, làm hỏng thực phẩm. 1 số gây bệnh ở người • Đd: Ps.fluorescens (làm hỏng thực phẩm) Pseudomonas
S.lactis S.pneumoniae S.pneumonie D.gonorrhoeae
Mycobacterium tuberculosis E.coli B.anthracis B.cereus
C.tetani Shigella spp P.fluorescens VK
Xoắn khuẩn • Gồm một số ít vi sinh vật • Tuỳ vào hình dạng xoắn, chia ra: • Phẩy khuẩn (Vibrio) • Xoắn thưa - Xoắn khuẩn (Spirillum) • Xoắn khít - Xoắn thể (Spirochaetes)
Phẩy khuẩn (Vibrio) • Cơ thể xoắn chưa đến nửa vòng, giống như dấu phẩy, có tiêm mao mọc ở đỉnh, rất di động • Một số sống hoại sinh, số khác ký sinh • Điển hình là VK tả (Vibrio cholera), Vibrio comma V.cholera
Xoắn khuẩn (Spirillum) • Vikhuẩn Gr(+) • Cơ thể xoắn từ một vòng đến nhiều vòng, có một hay nhiều tiêm mao mọc ở đỉnh • Đa số sống hoại sinh, phân giải cặn hữu cơ có ích • Có rất nhiều trong răng miệng S.volutans
Xoắn thể (Spirochaeta) • Có hình một sợi xoắn, kích thước tương đối lớn (5-100µm) • Không có tiêm mao, di chuyển bằng cách trườn, thành tế bào đàn hồi • Đd: Vk giang mai, Vk gâysốt hồi quy Spirochaeta VK
Xạ khuẩn (Actinomycetes) • Là VSV nhân nguyên thuỷ, cùng nhóm với VK • Có khả năng tạo ra kháng sinh và nhiều chất hữu cơ quý • Khi nuôi cấy trên mt đặc, XK phát triển thành một đám gọi là khuẩn lạc. Mỗi khuẩn lạc gồm 2 hệ khuẩn ty (hệ sợi): • Hệ khuẩn ty khí sinh: phát triển trên bề mặt cơ chất theo hình phóng xạ xạ khuẩn • Hệ khuẩn ty cơ chất: phát triển trong cơ chất, có nhiệm vụ lấy nước và chất dinh dưỡng
Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) Anabaena cylindrica Spirulina • Là VSV nhân nguyên thuỷ, có chứa lục lạp quang hợp • Phân bố rộng trong tự nhiên, được xem như những sinh vật tiên phong • Hình dạng: đơn bào, đa bào hình sợi • Nhiều loại có giá trị cao, nuôi cấy để thu sinh khối (Spirulina), hoặccó khả năng cố định nitơ (Anabaena azollae) VSV
Vi nấm (Microfungi) • Là những VSV nhân thật • Đa số sống hoại sinh, một số sống kí sinh, số ít sống cộng sinh với tảo • Bao gồm: • Nấm men (Yeast) • Nấm sợi (Filamentous fungi)
Nấm men (Yeast) • Tồn tại ở trạng thái đơn bào • Đa số sinh sản theo kiểu nảy chồi • Thích nghi với mt chứa đường cao, pH thấp • Hình dạng: cầu, trứng, ôvan, thoi … • Có khoảng 483 loài thuộc 66 chi khác nhau • Đd: Nấm men rượu (S.cerevisiae) Saccharomyces cerevisiae
Nấm sợi (filamentous fungi) • Sinh sản bằng bào tử • Cấu tạo hình sợi phân nhánh, sinh trưởng ở đỉnh, phát triển thành đám hệ khuẩn ty • Chia 2 loại: • Bậc thấp: khuẩn ty không có vách ngăn (Rhizopus, Mucor) • Bậc cao: khuẩn ty có vách ngăn (Aspergillus, Penicillium) Rhizopus
Rhizopus Mucor
Aspergillus Penicillium VSV
Tảo (Algae) • Là những thực vật bậc thấp, đơn bào hay đa bào, cơ thể không phân hoá thành rễ, thân, lá, không có mạch dẫn • Sống tự dưỡng nhờ có diệp lục • Phần lớn sống trong nước, một số sống trên cạn ở đất, đá, vỏ cây • Chia thành nhiều ngành dựa vào màu sắc và nguồn gốc:Tảo silic, Tảo nâu, Tảo đỏ, Tảo lục, Tảo vòng …
Tảo vòng Tảo silic (Navicula) Tảo lục
Tảo lục (Volvox) Tảo lục (Netrium digitus) VSV
ĐV nguyên sinh (Protozoa) • Là những VSV nhân thật, đơn bào, cơ thể phân hoá phức tạp tào thành những cơ quan tử đảm nhận các chức phận khác nhau • Chủ yếu sinh sản vô tính: phân đôi, liệt sinh, mọc chồi, một số sinh sản hữu tính • Dựa vào phương thức vận chuyển, chia 4 lớp chính: trùng biến hình, trùng roi, trùng cỏ, trùng bào tử
Amoeba proteus Euglena viridis Paramoecium caudatum Plasmodium vivax
AntonievanLeeuwenhoek(1632-1723) • Sinh ra tại Hà Lan • Là người đầu tiên quan sát VSV • Các nghiên cứu của ông được trình bày trong tác phẩm “Những bí mật của giới tự nhiên nhìn qua KHV” (gồm 4 tập) kh1
Robert Koch (1843-1910) • Một bác sĩ người Đức • Là người đề xuất phương pháp nhuộm màu VSV • 1881, ông đưa ra phương pháp phân lập thuần khiết VSV, dùng gelatin và thạch làm MT nuôi cấy • 1882-1883, phân lập được VK lao và VK tả kh1
Louis Pasteur (1822-1895) • Sinh ra tại tp Đô-lơ, miền đông nước Pháp • Các nghiên cứu chính của ông: • 1857-Sự lên men • 1860-Bác bỏ thuyết tự sinh • 1865-Bệnh của rượu vang và bia • 1868-Các bệnh tằm • 1881-VSV gây bệnh và vacxin • 1885-Phòng ngừa bệnh dại kh2
Ilia Ilitch Metchnikov (1845-1916) • Sinh ra tại tỉnh Khacop, thuộc Ucraina hiện nay • 1884, phát hiện khả năng thực bào của bạch cầu • 1908, đạt giải Nobel về y học kh2
Sinh sản ở nấm Nấm von (Fusarium moniliforme) NS
Một số khái niệm • Cộng sinh:là quan hệ giữa các SV khác loài, cả hai bên đều có lợi, phụ thuộc lẫn nhau. • Hoại sinh:phương thức dinh dưỡng của vi khuẩn, nấm bằng cách phân huỷ những hợp chất hữu cơ có sẵn và hấp thụ chúng • Kí sinh:là quan hệ giữa các SV khác loài, loài này dùng cơ thể loài kia làm môi trường sống và nguồn dinh dưỡng • Liệt sinh: hìnhthức sinh sản vô tính ở trùng bào tử, từ một tế bào mẹ phân chia thành nhiều phần nhỏ. • Tiêm mao(flageles): là những sợi nguyên sinh chất mảnh, giúp cho vi khuẩn chuyển đông theo hướng. Khi tiêm mao ngắn thì gọi là tiên mao.
Câu hỏi thu hoạch • VSV gồm những nhóm nào? • Đặc điểm của mỗi nhóm VSV? • Kể tên một số đại diện của mỗi nhóm VSV.