1 / 46

THỰC HÀNH

THỰC HÀNH. QUAN SÁT HÌNH ẢNH VỀ MỘT SỐ VI SINH VẬT. Hình ảnh về một số VSV. 1. Vi khuẩn (Bacteria) 2 . Xạ khuẩn (Actinomycetes) 3 . Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) 4 . Vi nấm (Microfungi) 5 . Tảo (Algae) 6 . Động vật nguyên sinh (Protozoa) 7 . Một số nhà VSV học. Vi khuẩn (Bacteria).

azura
Download Presentation

THỰC HÀNH

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. THỰC HÀNH QUAN SÁT HÌNH ẢNH VỀ MỘT SỐ VI SINH VẬT

  2. Hình ảnh về một số VSV 1. Vi khuẩn (Bacteria) 2. Xạ khuẩn (Actinomycetes) 3. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) 4. Vi nấm (Microfungi) 5. Tảo (Algae) 6. Động vật nguyên sinh (Protozoa) 7. Mộtsố nhà VSV học

  3. Vi khuẩn (Bacteria) • Là VSV nhân nguyên thuỷ (nhân sơ) • Có nhiều hình thái, kích thước và cách sắp xếp khác nhau • Kích thước: 0,2-2,0µm 2,0-8,0µm • Hình dạng: hình cầu, hình que, hình xoắn, hình có cuống, hình sợi ... • Đa số sinh sản bằng phân đôi VSV

  4. Cầu khuẩn (Coccus) • Là những vi khuẩn rất phổ biến • Không có khả năng chuyển động • Tuỳ theo phương hướng, mặt phẳng phân cách và cách liên kết: • Đơn cầu khuẩn (Micrococcus) • Song cầu khuẩn (Diplococcus) • Liên cầu khuẩn (Streptococcus) • Bát cầu khuẩn (Sarcina) • Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus)

  5. Đơn cầu khuẩn (Micrococcus) • Tế bào phân chia theo 1 mp • Đa số sống hoại sinh trong đất, nước, không khí • 1 số loài có khả năng sinh sắc tố làm hỏng thực phẩm: M.flavus (st vàng), M.roceus (st hồng) M.flavus

  6. Song cầu khuẩn (Diplococcus) • Phân chia theo 1 mp, các tb dính với nhau từng đôi • 1 số loài gây bệnh: viêm phổi (D.pneumoniae), viêm tai giữa, viêm màng não cầu khuẩn (Neisseria menigitidis), bệnh lậu (Neisseria gonorrhoeae) Neisseria menigitidis

  7. Bát cầu khuẩn (Sarcina) • Tế bào phân chia theo 3 mp, tạo thành khối 8 hay 16 tế bào • Đại diện: S.ventriculi (lên men rượu) S.ventriculi

  8. Liên cầu khuẩn (Streptococcus) • Tế bào phân chia theo 1 mp, các tế bào con dính nhau thành chuỗi • Phân bố rộng rải trong tự nhiên • 1 số gây bệnh: viêm họng (S.pyogenes), một số có lợi: S.lactis S.pyogenes

  9. Tụ cầu khuẩn (Staphylococcus) • Phân chia theo nhiều mp bất kì, các tế bào tụ thành từng đám • Thường gặp trên niêm mạc, da • Một số gây bệnh: ngộ độc thịt (S.aureus), bại huyết, viêm khớp ở gia cầm Staphylococusaureus VK

  10. Trực khuẩn • Có dạng hình que ngắn • Hầu hết chuyển động được nhờ tiêm mao • Có khả năng tạo bào tử khi gặp điều kiện bất lợi • Bao gồm: • Bacillus Clostridium • Escherichia Pseudomonas

  11. Bacillus • Vk Gr(+), có khả năng sinh bào tử • Hiếu khí hoặc kị khí không bắt buộc • Đa số gây bệnh: nhiệt thán (B.anthracis), ngộ độc thức ăn (B.cereus), làm hỏng thực phẩm rau hộp (B.coagulaus) B.anthracis

  12. Escherichia • Vk Gr(-), không có khả năng sinh bào tử, có tiêm mao mọc xung quanh • Sống hoại sinh trong thực phẩm, trong ruột người và đv • Đd: E.coli gây viêm ruột tiêu chảy Escherichia coli

  13. Clostridium • Vk Gr(+),có khả năng sinh bào tử • Sống trong đất, ruột người và đv, một số có khả năng gây bệnh • Đd: Cl.botulinum (gây ngộ độc thịt), Cl.tetani (gây uốn ván) Cl.botulium

  14. Pseudomonas • Vk Gr(-), không sinh bào tử, có một chùm tiêm mao ở 1 cực • Có khả năng sinh sắc tố vàng, đỏ, trắng, làm hỏng thực phẩm. 1 số gây bệnh ở người • Đd: Ps.fluorescens (làm hỏng thực phẩm) Pseudomonas

  15. S.lactis S.pneumoniae S.pneumonie D.gonorrhoeae

  16. Mycobacterium tuberculosis E.coli B.anthracis B.cereus

  17. C.tetani Shigella spp P.fluorescens VK

  18. Xoắn khuẩn • Gồm một số ít vi sinh vật • Tuỳ vào hình dạng xoắn, chia ra: • Phẩy khuẩn (Vibrio) • Xoắn thưa - Xoắn khuẩn (Spirillum) • Xoắn khít - Xoắn thể (Spirochaetes)

  19. Phẩy khuẩn (Vibrio) • Cơ thể xoắn chưa đến nửa vòng, giống như dấu phẩy, có tiêm mao mọc ở đỉnh, rất di động • Một số sống hoại sinh, số khác ký sinh • Điển hình là VK tả (Vibrio cholera), Vibrio comma V.cholera

  20. Xoắn khuẩn (Spirillum) • Vikhuẩn Gr(+) • Cơ thể xoắn từ một vòng đến nhiều vòng, có một hay nhiều tiêm mao mọc ở đỉnh • Đa số sống hoại sinh, phân giải cặn hữu cơ có ích • Có rất nhiều trong răng miệng S.volutans

  21. Xoắn thể (Spirochaeta) • Có hình một sợi xoắn, kích thước tương đối lớn (5-100µm) • Không có tiêm mao, di chuyển bằng cách trườn, thành tế bào đàn hồi • Đd: Vk giang mai, Vk gâysốt hồi quy Spirochaeta VK

  22. Xạ khuẩn (Actinomycetes) • Là VSV nhân nguyên thuỷ, cùng nhóm với VK • Có khả năng tạo ra kháng sinh và nhiều chất hữu cơ quý • Khi nuôi cấy trên mt đặc, XK phát triển thành một đám gọi là khuẩn lạc. Mỗi khuẩn lạc gồm 2 hệ khuẩn ty (hệ sợi): • Hệ khuẩn ty khí sinh: phát triển trên bề mặt cơ chất theo hình phóng xạ xạ khuẩn • Hệ khuẩn ty cơ chất: phát triển trong cơ chất, có nhiệm vụ lấy nước và chất dinh dưỡng

  23. Khuẩn lạc xạ khuẩn VSV

  24. Vi khuẩn lam (Cyanobacteria) Anabaena cylindrica Spirulina • Là VSV nhân nguyên thuỷ, có chứa lục lạp quang hợp • Phân bố rộng trong tự nhiên, được xem như những sinh vật tiên phong • Hình dạng: đơn bào, đa bào hình sợi • Nhiều loại có giá trị cao, nuôi cấy để thu sinh khối (Spirulina), hoặccó khả năng cố định nitơ (Anabaena azollae) VSV

  25. Vi nấm (Microfungi) • Là những VSV nhân thật • Đa số sống hoại sinh, một số sống kí sinh, số ít sống cộng sinh với tảo • Bao gồm: • Nấm men (Yeast) • Nấm sợi (Filamentous fungi)

  26. Nấm men (Yeast) • Tồn tại ở trạng thái đơn bào • Đa số sinh sản theo kiểu nảy chồi • Thích nghi với mt chứa đường cao, pH thấp • Hình dạng: cầu, trứng, ôvan, thoi … • Có khoảng 483 loài thuộc 66 chi khác nhau • Đd: Nấm men rượu (S.cerevisiae) Saccharomyces cerevisiae

  27. Nấm sợi (filamentous fungi) • Sinh sản bằng bào tử • Cấu tạo hình sợi phân nhánh, sinh trưởng ở đỉnh, phát triển thành đám  hệ khuẩn ty • Chia 2 loại: • Bậc thấp: khuẩn ty không có vách ngăn (Rhizopus, Mucor) • Bậc cao: khuẩn ty có vách ngăn (Aspergillus, Penicillium) Rhizopus

  28. Rhizopus Mucor

  29. Aspergillus Penicillium VSV

  30. Tảo (Algae) • Là những thực vật bậc thấp, đơn bào hay đa bào, cơ thể không phân hoá thành rễ, thân, lá, không có mạch dẫn • Sống tự dưỡng nhờ có diệp lục • Phần lớn sống trong nước, một số sống trên cạn ở đất, đá, vỏ cây • Chia thành nhiều ngành dựa vào màu sắc và nguồn gốc:Tảo silic, Tảo nâu, Tảo đỏ, Tảo lục, Tảo vòng …

  31. Tảo vòng Tảo silic (Navicula) Tảo lục

  32. Tảo lục (Volvox) Tảo lục (Netrium digitus) VSV

  33. ĐV nguyên sinh (Protozoa) • Là những VSV nhân thật, đơn bào, cơ thể phân hoá phức tạp tào thành những cơ quan tử đảm nhận các chức phận khác nhau • Chủ yếu sinh sản vô tính: phân đôi, liệt sinh, mọc chồi, một số sinh sản hữu tính • Dựa vào phương thức vận chuyển, chia 4 lớp chính: trùng biến hình, trùng roi, trùng cỏ, trùng bào tử

  34. Amoeba proteus Euglena viridis Paramoecium caudatum Plasmodium vivax

  35. VSV

  36. Một số nhà VSV học

  37. Một số nhà VSV học

  38. AntonievanLeeuwenhoek(1632-1723) • Sinh ra tại Hà Lan • Là người đầu tiên quan sát VSV • Các nghiên cứu của ông được trình bày trong tác phẩm “Những bí mật của giới tự nhiên nhìn qua KHV” (gồm 4 tập) kh1

  39. Robert Koch (1843-1910) • Một bác sĩ người Đức • Là người đề xuất phương pháp nhuộm màu VSV • 1881, ông đưa ra phương pháp phân lập thuần khiết VSV, dùng gelatin và thạch làm MT nuôi cấy • 1882-1883, phân lập được VK lao và VK tả kh1

  40. Louis Pasteur (1822-1895) • Sinh ra tại tp Đô-lơ, miền đông nước Pháp • Các nghiên cứu chính của ông: • 1857-Sự lên men • 1860-Bác bỏ thuyết tự sinh • 1865-Bệnh của rượu vang và bia • 1868-Các bệnh tằm • 1881-VSV gây bệnh và vacxin • 1885-Phòng ngừa bệnh dại kh2

  41. Ilia Ilitch Metchnikov (1845-1916) • Sinh ra tại tỉnh Khacop, thuộc Ucraina hiện nay • 1884, phát hiện khả năng thực bào của bạch cầu • 1908, đạt giải Nobel về y học kh2

  42. Sinh sản ở nấm NS

  43. Sinh sản ở nấm Nấm von (Fusarium moniliforme) NS

  44. Sinh sản ở nấm NS

  45. Một số khái niệm • Cộng sinh:là quan hệ giữa các SV khác loài, cả hai bên đều có lợi, phụ thuộc lẫn nhau. • Hoại sinh:phương thức dinh dưỡng của vi khuẩn, nấm bằng cách phân huỷ những hợp chất hữu cơ có sẵn và hấp thụ chúng • Kí sinh:là quan hệ giữa các SV khác loài, loài này dùng cơ thể loài kia làm môi trường sống và nguồn dinh dưỡng • Liệt sinh: hìnhthức sinh sản vô tính ở trùng bào tử, từ một tế bào mẹ phân chia thành nhiều phần nhỏ. • Tiêm mao(flageles): là những sợi nguyên sinh chất mảnh, giúp cho vi khuẩn chuyển đông theo hướng. Khi tiêm mao ngắn thì gọi là tiên mao.

  46. Câu hỏi thu hoạch • VSV gồm những nhóm nào? • Đặc điểm của mỗi nhóm VSV? • Kể tên một số đại diện của mỗi nhóm VSV.

More Related