470 likes | 655 Views
四季. Tứ quý. Quý: mùa (DT, 8 nét, bộ tử 子 ). 禾 Hòa: Lúa, thóc. (DT, 5 nét, bộ hòa 禾 ). 子 Tử: Con, con trai (DT, 3 nét, bộ tử 子 ). 四子二女. tứ tử nhị nữ bốn con trai hai con gái. 父子 佛子. phụ tử - Phật tử. 孔子 -孟子. Khổng Tử-Mạnh Tử. 舟子 - 士子. chu tử: chú lái đò, sĩ tử : chú học trò.
E N D
四季 Tứ quý
四子二女 tứ tử nhị nữbốn con trai hai con gái
父子佛子 phụ tử - Phật tử
孔子-孟子 Khổng Tử-Mạnh Tử
舟子-士子 chu tử: chú lái đò,sĩ tử : chú học trò
春季 夏季 花季 雨季 Xuân quý hạ quý hoa quý vũ quý
春去百花落春到百花開 Xuân khứ bách hoa lạc, Xuân đáo bách hoa khai.
妙手回春 Diệu thủ hồi xuân: Khen ngợi y sư tài giỏi, chữa trị được bệnh nặng.
中秋 trung thu
千秋 thiên thunghìn năm
兩冬-三冬 lưỡng đông-tam đông
冬瓜 đông qua Cây bí
西瓜-苦瓜 tây qua: dưa hấukhổ qua:mướp đắng
種瓜得瓜種豆得豆 chủng qua đắc qua chủng đậu đắc đậuTrồng dưa được dưa, trồng đậu được đậu. Ngb Gieo nhân nào được quả đó.
春夏秋冬,是為四季. Xuân hạ thu đông, thị vi tứ quý.Xuân hạ thu đông, đó là bốn mùa
富與貴,是人之所欲也. phú dữ quý, thị nhân chi sở dục dã.giàu và sang, đó là điều con người mong muốn vậy
今爾向日而行,是為東方. Kim nhĩ hướng nhật nhi hành, thị vi đông phương.Nay cháu hướng về phía mặt trời mà đi, đó là hướng đông
是非 Thị phi: Phải và tráiChỉ dư luận khen chê
口是心非 khẩu thị tâm phiNgoài miệng nói là phải, trong lòng nghĩ là trái
春去夏來 Xuân khứ hạ lai
夏去秋來 hạ khứ thu lai
秋去冬來 thu khứ đông lai
冬去春來 đông xuân khứ lai
天氣 Thiên khí:Khí trời, tiết trời
士氣 Sĩ khí:Tinh thần quân sĩ
天氣各異 thiên khí các dịtiết trời mỗi mùa mỗi khác
各有所好 Các hữu sở hiếumỗi người có sở thích riêng
各盡所能 các tận sở năngMỗi người làm hết sức theo khả năng của mình
世界各國 Thế giới các quốccác nước trên thế giới
春夏秋冬是為四季 Xuân hạ thu đông, thị vi tứ quý
春去夏來夏去秋來 Xuân khứ hạ lai, hạ khứ thu lai
秋去冬來天氣各異 thu khứ đông lai, thiên khí các dị