130 likes | 303 Views
Tiết 25. Hình học 6. TAM GIÁC. Giáo viên:Tôn Nữ Bích Vân. TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐÀ NẴNG. 1) Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R?. - Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R). R. A. O. Kiểm tra bài cũ:. B. C.
E N D
Tiết 25 Hình học 6 TAM GIÁC Giáo viên:Tôn Nữ Bích Vân TRƯỜNG THCS NGUYỄN KHUYẾN ĐÀ NẴNG
1) Thế nào là đường tròn tâm O, bán kính R? - Đường tròn tâm O bán kính R là hình gồm các điểm cách O một khoảng bằng R, kí hiệu (O; R). R A O Kiểm tra bài cũ:
B C Bài tập: Cho đoạn thẳng BC = 3,5cm. Vẽ các đường tròn (B; 2,5cm) và (C; 2cm), hai đường tròn này cắt nhau tại A và D. a/ Tính độ dài của AB, AC. b/ Chỉ ra cung AD lớn, cung AD nhỏ của đường tròn (B). Vẽ dây cung AD. A AB = 2,5cm AC = 2cm D
ABC, BCA, CAB là ba góc của ABC . TAM GIÁC Tiết 25 a) Định nghĩa: Tam giác ABC là hình gồm ba đoạn thẳng AB, BC, CA khi ba điểm A, B, C không thẳng hàng. (sgk) Tam giác ABC được kí hiệu là ABC A (hoặcBCA, CAB, ACB, CBA, BAC) 1) Tam giác ABC là gì? B C b) Các yếu tố: A, B, C là ba đỉnh của ABC. AB, BC, CA là ba cạnh của ABC .
N M c) Điểm nằm bên trong tam giác, điểm nằm bên ngoài tam giác: Ta nói điểm N nằm ngoài ABC. Trên hình vẽ, điểm M nằm trong cả ba góc ABC, BCA và CAB. Điểm N không nằm trên cạnh của tam giác, cũng không nằm trong tam giác Tanói điểm M nằm trong tam giácABC. A B C Ta cóđiểm M nằm trong tam giác ABC, điểm N nằm ngoài ABC.
3cm 2cm B 4cm C Ví dụ: Vẽ một tam giác ABC, biết ba cạnh: BC = 4cm, AB = 3cm, AC = 2cm. Cách vẽ: 2) Vẽ tam giác: - Vẽ đoạn thẳng BC = 4cm. - Vẽ cung tròn tâm B bán kính 3cm. - Vẽ cung tròn tâm C bán kính 2cm. A - Lấy một giao điểm của hai cung trên, gọi giao điểm đó là A. - Vẽ đoạn thẳng AB, AC, ta có tam giác ABC.
Luyện tập củng cố: Bài tập 43(Sgk): Điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau: a) Hình tạo thành bởi………………………………………………......................................................................................................................................được gọi là tam giác MNP. ba đoạn thẳng MN, NP, PM khi ba điểm M, N, P không thẳng hàng b) Tam giác TUV là hình……………………………………… …………………………………………………………………………………… gồm ba đoạn thẳngTU, UV, VT khi ba điểm T, U, V không thẳng hàng
A B I C Hình 55 Tên ba cạnh Tên tam giác Tên ba đỉnh Tên ba góc ABI A, B, I ABI, BIA, IAB AIC CAI AIC, ICA, ABC AB, BC, CA ABC, BCA, CAB Bài tập 44(SGK): Xem hình 55(SGK) rồi điền bảng sau: AB, BI, IA AI, IC, CA A, I, C A, B, C
A C B Bài tập 46a(SGK): Vẽ hình theo cách diễn đạt bằng lời sau: Vẽ tam giác ABC, lấy điểm M nằm trong tam giác, tiếp đó vẽ các tia AM, BM, CM. Cách vẽ: Vẽ tam giác ABC. M Lấy điểm M nằm trong tam giác. Vẽ các tia AM, BM, CM.
A C B Trắc nghiệm: Chọn câu trả lời đúng nhất: Số tam giác có trong hình vẽ là: sai a. 7 đúng E D 16 b. M sai 15 c. sai d. 14 I
Trò chơi tiếp sức: • Vẽ tam giác ABC có AB = 12cm, • AC = 16cm và BC = 20cm. • 2) Nêu các cách kí hiệu tam giác ABC. • 3) Nêu tên các cạnh của tam giác ABC. • 4) Nêu tên các góc của tam giác ABC. • 5) Lấy một điểm I ở trong tam giác ABC và một điểm K ở ngoài tam giác ABC. • 6) Đo góc BAC. Các em thực hiện trò chơi tiếp sức sau đây: Cử ra hai đội chơi, mỗi đội có 6 em, luân phiên thực hiện các yêu cầu sau:
Hướng dẫn về nhà: Học bài theo SGK Làm bài tập 45, 46b, 47 SGK Ôn lí thuyết toàn bộ chương II: Các định nghĩa, tính chất của các hình. Làm các câu hỏi và bài tập (trang 96 SGK), chuẩn bị ôn tập và kiểm tra chương II.