100 likes | 303 Views
Kỹ Thuật Siêu Cao Tần. Đường dây truyền sóng: Hệ số phản xạ, trở kháng. Hệ số phản xạ (reflection coefficient) (1). Trên đường dây không tổn hao, biên độ sóng tới và sóng p.xạ không đổi => biên độ hệ số p.xạ không đổi, chỉ góc pha thay đổi.
E N D
Kỹ Thuật Siêu Cao Tần Đường dây truyền sóng: Hệ số phản xạ, trở kháng
Hệ số phản xạ (reflection coefficient) (1) • Trên đường dây không tổn hao, biên độ sóng tới và sóng p.xạ không đổi => biên độ hệ số p.xạ không đổi, chỉ góc pha thay đổi. • Trên đường dây có tổn hao, biên độ và góc pha của hệ số phản xạ thay đổi theo vị trí khảo sát. Hệ số phản xạ tại vị trí x trên đường dây: Sóng p.xạ Số phức Sóng tới
Hệ số phản xạ (2) Tại tải, chọn x=0: Với Không có sóng phản xạ khi ZL = Z0 Việc chọn x = 0 là bất kỳ nên: và Với mọi giá trị x
Trở kháng: phương trình biến đổi trở kháng (1) Tại x: Tại ngõ vào: Với
Trở kháng: phương trình biến đổi trở kháng (2) Đường dây có tổn hao: Dẫn nạp (admittance): Đường dây có tổn hao: Đường dây không tổn hao: Với:
Trở kháng: Trường hợp đặc biệt 1 • Đường dây không tổn hao có chiều dài bằng 0 hay bội số của nửa bước sóng có trở kháng ngõ vào bằng trở kháng tải n (/2)
Trở kháng: Trường hợp đặc biệt 2 • Đường dây không tổn hao có đầu cuối ngắn mạch mang tính cảm kháng với = (0, 90o), trở thành hở mạch khi = 90o, và dung kháng với = (90o, 180o). • Đường dây không tổn hao có đầu cuối ngắn mạch có chiều dài rất ngắn so với bước sóng: Với
Trở kháng: Trường hợp đặc biệt 3 • Đường dây không tổn hao có đầu cuối hở mạch mang tính dung kháng với = (0, 90o), trở thành hở mạch khi = 90o, và cảm kháng với = (90o, 180o). • Đường dây không tổn hao có đầu cuối ngắn mạch có chiều dài rất ngắn so với bước sóng:
(Chia cho Z0) Trở kháng: Trường hợp đặc biệt 4 • Trở kháng ngõ vào chuẩn hóa của đường dây dài ¼ sóng là nghịch đảo (reciprocal) của trở kháng tải chuẩn hóa: • Biến đổi trở kháng từ RL sang RIN bằng đoạn dây truyền sóng ¼ sóng có:
Trở kháng: Phối hợp trở kháng với 1 đường dây truyền sóng Điều kiện phtk: