1 / 51

Chương 4

Chương 4. Phân tích Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận. Quick Check . Công ty Xe đạp Xuân Mai chuyên SXKD xe đạp học sinh. Giá bán: 500.000đ/xe. Chi phí biến đổi: 300.000đ/xe Chi phí cố định: 80.000.000đ/tháng

Download Presentation

Chương 4

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 4 Phân tích Chi phí – Khối lượng – Lợi nhuận

  2. Quick Check  Công ty Xe đạp Xuân Mai chuyên SXKD xe đạp học sinh. • Giá bán: 500.000đ/xe. • Chi phí biến đổi: 300.000đ/xe • Chi phí cố định: 80.000.000đ/tháng Lợi nhuận của công ty là bao nhiêu nếu sản xuất và tiêu thụ được 500 xe/tháng ?

  3. Nội dung cơ bản của phân tích CVP Contribution Margin (CM) - Số dư đảm phí - Lợi nhuận góp – Lợi nhuận trên biến phí là phần còn lại của doanh thu sau khi bù đắp chi phí biến đổi.

  4. Phương pháp Lợi nhuận góp Với mỗi chiếc xe bán thêm, $200 tăng thêm của lợi nhuận góp sẽ giúp công ty bù đắp chi phí cố định và tăng lợi nhuận.

  5. Mối quan hệ CVP dưới dạng đồ thị

  6. Tổng doanh thu Tổng chi phí Chi phí cố định Đồ thị CVP Nghìn đồng Số lượng sp

  7. Điểm hoà vốn Đồ thị CVP Vùng lãi Nghìn đồng Vùng lỗ Số lượng sp

  8. Tổng LN góp Tổng doanh thu Tỷ lệ LN góp = $ 80.000 $200.000 = 40% Tỷ lệ lợi nhuận góp(Tỷ lệ số dư đảm phí, Tỷ lệ lợi nhuận trên biến phí) Tỷ lệ lợi nhuận góp được tính bằng:Tỷ lệ lợi nhuận góp của công ty Xuân Mai là:

  9. LN góp đvsp Giá bán đvsp Tỷ lệ LN góp = $200 $500 = 40% Tỷ lệ lợi nhuận góp Hoặc, theo sản phẩm, tỷ lệ lợi nhuận góp tính bằng:Tỷ lệ lợi nhuận góp của công ty Xuân Mai là:

  10. Tỷ lệ lợi nhuận góp TạicôngtyXuân Mai, mỗi 100 đồngdoanhthutăngthêmsẽlàmchotổnglợinhuậngóptăngthêm 40 đồng. Nếudoanhthutăngthêm $50.000, tổnglợinhuậngópsẽtăngthêmbaonhiêu ? $50.000 doanh thu tăng thêm sẽ dẫn đến $20.000 tăng thên trong tổng lợi nhuận góp. ($50.000 × 40% = $20.000)

  11. Quick Check  Quán Cà phê Trung Nguyên ở Tầng 1 Vincom Tower. Giá bán bình quân mỗi tách cà phê là $1,49 và chi phí biến đổi bình quân là $0,36. Chi phí cố định bình quân mỗi tháng là $1.300. Trung bình mỗi tháng Quán bán được 2.100 tách cà phê. Tỷ lệ lợi nhuận góp của Quán Cà phê Trung Nguyên là bao nhiêu? a. 1,319 b. 0,758 c. 0,242 d. 4,139

  12. Thay đổi CPCĐ và sản lượng tiêu thụ Hiện tại công ty Xuân Mai tiêu thụ được 500 xe mỗi tháng. Trưởng phòng kinh doanh tin rằng nếu tăng cường quảng cáo thêm $10.000 thì số xe bán được sẽ tăng lên thành 540 xe. • Giám đốc có nên chấp thuận đề xuất tăng cường quảng cáo không?

  13. $80.000 + $10.000 quảng cáo = $90.000 Thay đổi CPCĐ và sản lượng tiêu thụ Doanh thu tăng $20.000 nhưng lợi nhuận giảm $2.000.

  14. Thay đổi CPCĐ và sản lượng tiêu thụ Phương pháp nhanh

  15. Phân tích điểm hoà vốn 3 phương pháp phân tích điểm hoà vốn : • Phương pháp đồ thị • Phương pháp phương trình. • Phương pháp số dư đảm phí.

  16. Phương pháp phương trình LN = Doanh thu – (CPBĐ + CPCĐ) Hoặc Doanh thu = CPBĐ + CPCĐ + LN Tại điểm hoà vốn, LN = 0.

  17. Phân tích điểm hoà vốn Thông tin về công ty Xuân Mai:

  18. Phương pháp phương trình Doanh thu = CPBĐ + CPCĐ + LN $500Q = $300Q + $80,000 +$0 Q = 400 xe Trong đó: Q = Số lượng xe bán được $500 = Đơn giá bán $300 = CP biến đổi đvsp $80,000 = Tổng CP cố định

  19. Phương pháp phương trình • Chúng ta cũng có thể sử dụng công thức sau đây để tính doanh thu hoà vốn. Doanh thu = CPBĐ + CPCĐ + LN X = 0.60X + $80,000 + $0 X = $200,000 Trong đó: X = Tổng doanh thu 0.60 = Tỷ lệ CPBĐ tính theo % doanh thu $80,000 = Tổng CP cố định

  20. Sản lượng hoà vốn Chi phí cố định Lợi nhuận góp đơn vị sp = Phương pháp lợi nhuận góp Phương pháp lợi nhuận góp thực chất là một dạng của phương pháp phương trình. Doanh thu hoà vốn Chi phí cố định Tỷ lệ lợi nhuận góp =

  21. Quick Check  Quán Cà phê Trung Nguyên ở Tầng 1 Vincom Tower. Giá bán bình quân mỗi tách cà phê là $1,49 và chi phí biến đổi bình quân là $0,36. Chi phí cố định bình quân mỗi tháng là $1.300. Trung bình mỗi tháng Quán bán được 2.100 tách cà phê. Số lượng tách cà phê hoà vốn của Quán là bao nhiêu? a. 872 tách b. 3.611 tách c. 1.200 tách d. 1.150 tách

  22. Quick Check  Quán Cà phê Trung Nguyên ở Tầng 1 Vincom Tower. Giá bán bình quân mỗi tách cà phê là $1,49 và chi phí biến đổi bình quân là $0,36. Chi phí cố định bình quân mỗi tháng là $1.300. Trung bình mỗi tháng Quán bán được 2.100 tách cà phê. Doanh thu hoà vốn của Quán là bao nhiêu? a. $1.300 b. $1.715 c. $1.788 d. $3.129

  23. Phân tích lợi nhuận mục tiêu Giả sử công ty Xuân Mai biết cần bán được bao nhiêu chiếc xe để có được lợi nhuận là $100.000. Chúng ta có thể sử dụng công thức CVP để xác định sản lượng tiêu thụ cần thiết để đạt lợi nhuận mục tiêu.

  24. Công thức CVP Doanh thu = CPBĐ + CPCĐ + LN $500Q = $300Q + $80.000 +$100.000 $200Q = $180.000 Q =900 xe

  25. SL cần thiết để đạt LN mục tiêu CP cố định + LN mục tiêu LN góp đơn vị sp = $80.000 + $100.000 $200 xe = 900 xe Phương pháp Lợi nhuận góp

  26. Quick Check  Quán Cà phê Trung Nguyên ở Tầng 1 Vincom Tower. Giá bán bình quân mỗi tách cà phê là $1,49 và chi phí biến đổi bình quân là $0,36. Chi phí cố định bình quân mỗi tháng là $1.300. Trung bình mỗi tháng Quán bán được 2.100 tách cà phê. Cần bán được bao nhiêu tách cà phê để đạt mức lợi nhuận $2.500/tháng? a. 3.363 tách b. 2.212 tách c. 1.150 tách d. 4.200 tách

  27. Mức độ an toàn Là chênh lệch giữa mức tiêu thụ dự kiến (hoặc thực tế) và mức tiêu thụ hoà vốn. Có thể trình bày theo 2 dạng: Doanh thu an toàn hoặc Sản lượng an toàn D.thu an toàn = D.thu thực tế - D.thu hoà vốn SL an toàn = SL thực tế - SL hoà vốn

  28. Mức độ an toàn Công ty Xuân Mai có doanh thu hoà vốn là $200.000. Nếu doanh thu thực tế là $250,000, mức độ an toàn sẽ là $50.000 hoặc 100 xe.

  29. Mức độ an toàn Mức độ an toàn có thể được phản ánh dưới dạng 20%doanh thu.($50.000 ÷ $250.000)

  30. Quick Check  Quán Cà phê Trung Nguyên ở Tầng 1 Vincom Tower. Giá bán bình quân mỗi tách cà phê là $1,49 và chi phí biến đổi bình quân là $0,36. Chi phí cố định bình quân mỗi tháng là $1.300. Trung bình mỗi tháng Quán bán được 2.100 tách cà phê. Mức độ an toàn của công ty là như thế nào ? a. 3.250 tách b. 950 tách c. 1.150 tách d. 2.100 tách

  31. Ví dụ • Viện Kế toán - Kiểm toán mở lớp bồi dưỡng nghiệp vụ kế toán thuế. Mỗi lớp học tổ chức trong 10 buổi. Dự tính mức học phí 600.000đ/người thì mỗi lớp học sẽ có khoảng 25 học viên. Mức học phí 500.000đ/người thì mỗi lớp học sẽ có khoảng 32 học viên. Mức học phí 400.000đ/người thì mỗi lớp học sẽ có khoảng 42 học viên. • Chi phí cho mỗi lớp học gồm: • Chi cho giáo viên 500.000đ/buổi; • Thuê phòng: 100.000đ/buổi • Quảng cáo & quản lý: 3.000.000đ/lớp • Tài liệu, chứng chỉ: 100.000đ/học viên • Hãy xác định số học viên cần thiết để đạt hoà vốn theo từng mức học phí và nên thu học phí ở mức nào?

  32. Ví dụ

  33. Cơ cấu chi phí Cơ cấu CP là tỷ lệ tương đối giữa CP cố định và CP biến đổi của DN. Cơ cấu chi phí nào là tốt hơn cho công ty? Nhiều chi phí biến đổi hay nhiều chi phí cố định?

  34. Cơ cấu chi phí

  35. Cơ cấu chi phí Nếu mức tiêu thụ của mỗi công ty tăng 20% thì lợi nhuận thuần sẽ thay đổi như thế nào?

  36. Ford Lợi nhuận thuần tăng 20%x500 = 100 Vinaxuki Lợi nhuận thuần tăng 20%x400 = 80 Cơ cấu chi phí

  37. Cơ cấu chi phí Nếu mức tiêu thụ của mỗi công ty giảm 20% thì lợi nhuận thuần sẽ thay đổi như thế nào?

  38. Vinaxuki Lợi nhuận thuần giảm 20%x400 = 80 Ford Lợi nhuận thuần giảm 20%x500 = 100 Cơ cấu chi phí

  39. Độ lớn đòn bẩy Hoạt động Lợi nhuận góp LN thuần từ HĐKD = Độ lớn đòn bẩy hoạt động (DOL) ∆%Lợi nhuận thuần HĐKD = ∆% Sản lượng tiêu thụ Đòn bẩy hoạt động • Đòn bẩy hoạt động đo lường độ nhạy của lợi nhuận thuần từ HĐKD khi có sự biến động của mức tiêu thụ.

  40. Đòn bẩy hoạt động • Ford: DOL = 500/200 = 2,5 • Vinaxuki: DOL = 400/200 =2,0

  41. Đòn bẩy hoạt động ∆%Lợi nhuận thuần = DOL x ∆% sản lượng tiêu thụ • Ford • ∆%Lợinhuậnthuần = 2,5 x 20% = 50% • Lợinhuậnthuầntăngthêm = 50% x 200 = 100 • Vinaxuki • ∆%Lợinhuậnthuần = 2,0 x 20% = 40% • Lợinhuậnthuầntăngthêm = 40% x 200 = 80

  42. Quick Check  Quán Cà phê Trung Nguyên ở Tầng 1 Vincom Tower. Giá bán bình quân mỗi tách cà phê là $1,49 và chi phí biến đổi bình quân là $0,36. Chi phí cố định bình quân mỗi tháng là $1.300. Trung bình mỗi tháng Quán bán được 2.100 tách cà phê. Độ lớn đòn bẩy hoạt động của Quán là bao nhiêu? a. 2,21 b. 0,45 c. 0,34 d. 2,92

  43. Quick Check  Quán Cà phê Trung Nguyên ở Tầng 1 Vincom Tower. Giá bán bình quân mỗi tách cà phê là $1,49 và chi phí biến đổi bình quân là $0,36. Chi phí cố định bình quân mỗi tháng là $1.300. Trung bình mỗi tháng Quán bán được 2.100 tách càphê. Nếu doanh thu tăng 20%, LN thuần từ HĐKD của Quán sẽ tăng bao nhiêu %? a. 30,0% b. 20,0% c. 22,1% d. 44,2%

  44. Phân tích điểm hoà vốn đối với DN sản xuất & tiêu thụ nhiều loại sản phẩm • Cơ cấu sản phẩm tiêu thụ là tỷ lệ tương đối giữa các loại sản phẩm tiêu thụ trong DN. • Cơ cấu theo sản lượng • Cơ cấu theo doanh thu • Lợi nhuận góp đvsp bình quân = ∑ LN góp đvspi X cơ cấu sản lượngi • Tỷ lệ lợi nhuận góp bình quân = ∑ Tỷ lệ LN góp i X cơ cấu doanh thui

  45. 30% SP B Lợi nhuận góp đvsp 600đ/sp 70% SP A Lợi nhuận góp đvsp 500đ/sp Chi phí cố định 3.180.000đ Lợi nhuận góp đvsp bình quân 500 x 70% + 600 x 30% = 530đ/sp 6000x 30% = 1800sp 6000 x 70% = 4200sp Sản lượng hoà vốn 3.180.000/530 = 6000sp Phân tích điểm hoà vốn đối với DN sản xuất & tiêu thụ nhiều loại sản phẩm

  46. 30% SP B Tỷ lệ lợi nhuận góp 0,4 70% SP A Tỷ lệ lợi nhuận góp 0,3 Chi phí cố định3.300.000đ Tỷ lệ lợi nhuận góp bình quân 0,3 x 70% + 0,4 x 30% = 0,33 Doanh thu hoà vốn 3.300.000/0,33 = 10.000.000 10.000.000 x 70% = 7.000.000 10.000.000x 30% = 3.000.000 Phân tích điểm hoà vốn đối với DN sản xuất & tiêu thụ nhiều loại sản phẩm

  47. Ví dụ Cơ sở Như Ngọc chuyên sản xuất bánh dẻo và bánh nướng theo công thức gia truyền. Cơ sở có tình hình như sau trong 2 tháng đầu năm 2014. Hãy xác định lợi nhuận đạt được từng tháng.

  48. Các giả định trong phân tích CVP • Giá bán cố định. • Chi phí là hàm tuyến tính. • Cơ cấu tiêu thụ không thay đổi. • Hàng tồn kho không thay đổi (Sản xuất = Tiêu thụ).

More Related