410 likes | 549 Views
Ph ương ph á p tr ì nh b à y kết quả. BS Đỗ V ăn Dũng. Phương pháp thống kê. Thống kê: phương pháp khoa học dùng đề thu thập, tóm tắt, trình bày và phân tích số liệu. Số liệu : Kết quả của việc thu thập có hệ thống các đặc tính hay đại lượng các đối t ượng
E N D
Phương pháp trình bày kết quả BS Đỗ Văn Dũng DoDzung - Trinh bay so lieu
Phương pháp thống kê • Thống kê: phương pháp khoa học dùng đề thu thập, tóm tắt, trình bày và phân tích số liệu. • Số liệu: Kết quả của việc thu thập có hệ thống các đặc tính hay đại lượng các đối tượng • Thông tin: Số liệu đã được phân tích • Kiến thức: thông tin được lí giải và được sử dụng để trả lời câu hỏi hay giải quyết một vấn đề nào đó DoDzung - Trinh bay so lieu
Biến số • Biến số: Đại lượng hay đặc tính khác nhau giữa các đối tượng • Các loại biến số: • BS Định lượng (biến số liên tục): Đại lượng có thể đo lường (có đơn vị) • Biến tỉ số (ratio) • Biến khoảng (interval) • BS Định tính (BS phân loại): mô tả đặc tính • Danh định (nominal): không có tính thứ tự • Thứ tự (ordinal): có tính thứ tự • Nhị giá (binary): chỉ có hai giá trị • Biến sống còn DoDzung - Trinh bay so lieu
Biến số, thống kê, tham số • Biến số: Đặc tính hay đại lượng có thể thay đổi của các đối tượng: • Có hút thuốc lá hay không hút thuốc lá • Chiều cao của một người • Thống kê: đặc trưng của đặc tính hay đại lượng của mẫu • Tỉ lệ hút thuốc lá ở trong mẫu nghiên cứu gồm 100 thanh niên • Chiều cao trung bình 100 thanh niên trong mẫu nghiên cứu • Tham số: Đặc trưng của đặc tính hay đại lượng của dân số • Tỉ lệ hút thuốc lá ở nam thanh niên Việt Nam • Chiều cao trung bình của nam thanh niên Việt Nam DoDzung - Trinh bay so lieu
Tỉ lệ cho từng giá trị nếu là biến thứ tự hay danh định • Tỉ lệ cho giá trị tiêu biểu nếu là biến nhị giá
Số thống kê tóm tắt • Giá trị tiêu biểu • Trung bình (mean) • Trung vị: (median) Giá trị ở giữa của số liệu được sắp thứ tự (Nếu có 2 giá trị ở giữa, trung vị là trung bình của 2 giá trị này) • Yếu vị: (mode) Giá trị phổ biến nhất (tần suất cao nhất) • Độ phân tán • Độ lệch chuẩn (standard deviation) • Phương sai • Khoảng phân tứ vị: (quartile) các giá trị chia số liệu làm 4 phần bằng nhau • Phạm vi: Giá trị tối thiểu – tối đa DoDzung - Trinh bay so lieu
5 6 8 7 9 Tính trung vị của số liệu sau DoDzung - Trinh bay so lieu
5 6 7 8 9 10 Tính trung vị của số liệu sau DoDzung - Trinh bay so lieu
Số liệu đường huyết (mg%) của 5 người khỏe mạnh là: 80, 90, 100, 110, 120. Đường huyết trung bình là 100 mg%. Độ lệch chuẩn của đường huyết là:a. 5b. 15c. 40d. 225 DoDzung - Trinh bay so lieu
Cường độ chịu lực (MN/cm2) của 5 khối beton là : 80, 90, 100, 110, 120. Độ lệch chuẩn cường độ là 100. Độ lệch chuẩn cường độ chịu lực là:a. 5b. 15c. 40d. 225 DoDzung - Trinh bay so lieu
Số liệu đường huyết (mg%) của 5 người khỏe mạnh là: 80, 90, 100, 110, 120. Đường huyết trung bình là 100 mg%. Độ lệch chuẩn của đường huyết là 15. • Giá trị đường huyết 110 có bất thường (độ lệch bất thường) hay không? • Giá trị đường huyết 117 có độ lệch bất thường hay không? • Giá trị đường huyết 135 có độ lệch bất thường hay không? DoDzung - Trinh bay so lieu
Một công ty có 100 công nhân và 1 giám đốc. Công nhân lãnh lương 1 triệu đồng /tháng và giám đốc lãnh 100 triệu đồng/tháng. Lương bình quân là 2 triệu đồng DoDzung - Trinh bay so lieu
Tứ phân vị (quartile) • Tứ phân vị trên (upper quartile) còn gọi là bách vị (percentile) 75% • Tứ phân vị dưới (lower quartile) còn gọi là bách vị (percentile) 25% • Trung vị (median) còn gọi là bách vị (percentile) 50% DoDzung - Trinh bay so lieu
Bảng phân phối tần suất DoDzung - Trinh bay so lieu
Nguyên tắc chung cho bảng • Đơn giản • Không dùng bảng chéo cho hơn 3 biến số • Tự giải thích: • Hàng cột đều phải có đề mục rõ ràng • Phải trình bày cỡ mẫu N cho mỗi nhóm • Đơn vị đo lường cụ thể cho biến số định lượng • Ghi chú cho kí hiệu và các chữ viết tắt • Đầy đủ: • Được đánh số và có tiêu đề rõ ràng, đầy đủ (tham số gì ở đối tượng nào – có nêu rõ thời gian, nơi chốn nếu cần thiết) • Có nguồn số liệu (nếu không phải là số liệu của nghiên cứu) DoDzung - Trinh bay so lieu
Nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên về cách đỡ đẻ và tỉ suất lây truyền HIV trong thời kì chu sinh (n=370) 20
Nguyên tắc chung cho đồ thị • Đơn giản • Trục tung bắt đầu bằng zero • Dùng trục tọa độ số học – Hạn chế sử dụng trục tọa độ lg hay mũ • Không cần lưới tọa độ • Hạn chế sử dụng trục tọa độ ngắt quãng • Tự giải thích: • Đơn vị đo lường cụ thể cho biến số định lượng • Cước chú cho kí hiệu của số liệu, chữ viết vắt, • Đầy đủ: • Đánh số và có tiêu đề rõ ràng, đầy đủ (tham số gì ở đối tượng nào – có nêu rõ thời gian, nơi chốn nếu cần thiết) • Có nguồn số liệu (nếu không phải là số liệu của nghiên cứu) DoDzung - Trinh bay so lieu
Đồ thị - Biểu đồ • Đồ thị (Graphs) • Tổ chức đồ • Đa giác tần suất • Biểu đồ • Biểu đồ thanh đơn • Biểu đồ thanh chùm, thanh chồng, thanh % • Biểu đồ hình bánh DoDzung - Trinh bay so lieu
Line: đồ thị đường Polyline: đa giác tần suất DoDzung - Trinh bay so lieu 28
Bảng phân phối tần suất (biến định tính) DoDzung - Trinh bay so lieu
Biểu đồ thanh • Sắp xếp các cột theo thứ tự (nếu là biến thứ tự) hay theo tần suất (nếu là biến danh định) • Các thanh phải có cùng chiều rộng • Chiều dài thanh tỉ lệ với tần suất • Biểu đồ nhóm thanh: • Không quá ba thanh trong một nhóm • Các thanh trong nhóm đặc trưng các BS cần so sánh • Phải có khoảng trống giữa các nhóm DoDzung - Trinh bay so lieu
Chọn lựa biểu đồ thích hợp DoDzung - Trinh bay so lieu
Tỉ lệ suy dinh dưỡng trẻ em theo trình độ văn hóa của mẹ DoDzung - Trinh bay so lieu
Nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên về cách đỡ đẻ và tỉ suất lây truyền HIV trong thời kì chu sinh (n=370) Clustered bar chart Nguồn: The European Mode of Delivery Collaboration, Lancet, 27/3/1999 32
Nghiên cứu thực nghiệm ngẫu nhiên về cách đỡ đẻ và tỉ suất lây truyền HIV trong thời kì chu sinh (n=370) Clustered bar chart Nguồn: The European Mode of Delivery Collaboration, Lancet, 27/3/1999 32
Tỉ lệ suy dinh dưỡng ở trẻ em Thái lan nông thôn và thành thị theo tuổi và độ trầm trọng Stacked bar chart Nguồn: Harpham T. et al. In the shadow of the city: community health and the urban poor. Newyork, Oxford University Press, 1988 33
Nguyên lí kiểm định giả thuyết DoDzung - Trinh bay so lieu
Kiểm định ý nghĩa • Ý tưởng về kiểm định ý nghĩa được đề xuất bởi R A Fisher • Đánh giá thuốc A có làm cải thiện hemoglobin ở bệnh nhân thiếu máu • Một nhóm bệnh nhân điều trị với thuốc A • Sau khi điều trị Hemoglobin trung bình cải thiện 2,5 (g/lít) • Xác suất xảy ra sự khác biệt là 2 nếu thực sự thuốc A không có tác dụng cải thiện tình trạng thiếu máu DoDzung - Trinh bay so lieu
Cơ sở lý luận của kiểm định • P(A)P(B|A) = P(B)P(A|B) = P(A và B) • P(A|B)=0 P(B|A)=0 • Nếu không có trung tiện ở bệnh nhân tắc ruột => không xảy ra tắc ruột ở BN có trung tiện • P(A|B)= thấp P(B|A)= thấp • Nếu P (có cải thiện hemoglobin 2,5 nếu thuốc A vô dụng) thấp => P (thuốc A vô dụng khi có sự hemoglobin cải thiện) thấp DoDzung - Trinh bay so lieu
Giá trị p (p-value) • P (có cải thiện hemoglobin 2,5 nếu thuốc A vô dụng) • Giá trị p=P(Xảy ra thống kê như kết quả hay cực đoan hơn|Giả thuyết Ho) • Chỉ số đo lường sức mạnh chống lại giả thuyết Ho: Xác định nguy cơ bác bỏ nhầm giả thuyết Ho • P <0,05: bằng chứng chống lại Ho 0,05 là ngưỡng để bác bỏ Ho • Ngưỡng 0,05 là tùy tiện (arbitrary) - Việc lí giải giá trị p dành cho nhà nghiên cứu DoDzung - Trinh bay so lieu
Giả thuyết Ho • Giả thuyết Ho khẳng định về sự bằng nhau, không khác biệt, không có liên quan • Chỉ có thể bác bỏ chứ không chứng minh được giả thuyết H • Giả thuyết Ho là phủ định của giả thuyết nghiên cứu DoDzung - Trinh bay so lieu
Chọn lựa kiểm định phù hợp DoDzung - Trinh bay so lieu