720 likes | 1.14k Views
Những Biểu Hiện Mắt Trong Các Bịnh Của Hệ Thần Kinh Trung Ương. ĐỐI TƯỢNG :CAO HỌC&CKI. MỤC TIÊU BÀI GIẢNG. Kể được các bịnh cảnh điển hình trên đường dẫn truyền thị giác . Giải thích được đường đi của thần kinh điều khiển cử động đồng tử . Kể tên các bất thường phản xạ đồng tử
E N D
Những Biểu Hiện Mắt Trong Các Bịnh Của Hệ Thần Kinh Trung Ương ĐỐI TƯỢNG :CAO HỌC&CKI
MỤC TIÊU BÀI GIẢNG • Kể được các bịnh cảnh điển hình trên đường dẫn truyền thị giác . • Giải thích được đường đi của thần kinh điều khiển cử động đồng tử . • Kể tên các bất thường phản xạ đồng tử • Phân tích được ý nghĩa của nghiệm pháp đồng tử • Kể các căn nguyên làm biến dạng đồng tử • Biết cách khám trước một bịnh nhân song thị • Phân tách được ý nghĩa của nghiệm pháp nghiêng đầu
Võng mạc là một ăng ten của não bộ • mổi điểm trên võng mạc liên kết với một điểm tương ứng của vo não thị giác • lớp màng bọc nhãn cầu và lớp màng bao thị thần kinh là sự nối dài của lớp màng não. • Tuần hoàn của võng mạc thuộc hệ thống tận cùng giống như của não bộ
3 vấn đề lớn liên quan đến bịnh của hệ TKTU • Bịnh lý học đường dẩn truyền thị giác • Bịnh lý học đồng tử • Bịnh lý học hệ thống vận nhãn.
Các bịnh cảnh điển hình tại thần kinh thị • Hội chứng Koster- Kennedy • Viêm thần kinh thị hậu cầu • Tổn thương gián tiếp thần kinh thị
Các bịnh cảnh điển hình tại giao thoa thị Bên trên và phía trước MẠCH LỰU CUNG WILLIS
Các bịnh cảnh điển hình tại giao thoa thịbên trên và phía sau: NÃO NƯỚC NỘI • hậu quả của xáo trộn thông thương dịch não tủy • bẩm sinh: teo cống Sylvius, hẹp lổ Magendie và Luschka • chấn thương lúc sinh xuất huyết màng não • nghẽn tắc cơ học
Các bịnh cảnh điển hình tại giao thoa thịbên trên và phía sau:bướu sọ hầu • nguồn gốc di tich phôi thai (tồn tại túi Rathke). • tuổi xuất hiện từ 10-25 tuổi • Tùy hướng phát triển của bứơu • đè vào tuyến yên thiểu năng tuyến yên • đè vào vùng dưới đồi đa niệu nhạt.
Các bịnh cảnh điển hình tại giao thoa thịBên dưới và phía trước • VIÊM MÀNG NÃO • VIÊM MÀNG NHỆN • BỨƠU TUYẾN YÊN
Các bịnh cảnh điển hình tại giao thoa thịBên dưới và phía sau:bướu tuyến yên Vị trí của giao thoa thị so với tuyến yên. Khi u tuyến yên ảnh hưởng đến thị trường có nghĩa u đã phát triển ra ngoài hố yên 1cm
Các bịnh cảnh điển hình tại giao thoa thịBên dưới và phía sau:bướu tuyến yên • Giải phẫu bịnh có 2 loại: • bứơu lành tuyến kỵ màu hội chứng phì đại • bứơu lành tuyến ái màu hội chứng thiểu năng tuyến yên • Độ xuất hiện các dấu chứng • biến đổi bịnh lý thị trường (90%) • soi mòn hố yên (80%) • rối loạn chức năng não thùy (60%) • liệt vận nhãn (10%), • phù gai hiếm gặp.
Các bịnh cảnh điển hình tại giao thoa thịBên cạnh giao thoa thị • MẠCH LỰU ĐỘNG MẠCH CẢNH • XƠ CỨNG ĐỘNG MẠCH CẢNH • BỨƠU MÀNG NÃO
BỊNH LÝ HỌC ĐỒNG TỬnhắclạigiảiphẩusinhlý • Thần kinh điều khiển cử động đồng tử • Đường giao cảm • Đường đối giao cảm • Các phản xạ đồng tử • Phản xạ trực tiếp • Phản xạ đồng cảm • Phản xạ nhìn gần
Thần kinh điều khiển cử động đồng tử Đường giao cảm Đường đối giao cảm
Biến đổi bịnh lý của phản xạ đồng tử • ĐT ARGYLL-ROBERTSON • đồng tử không co lại với nguồn ánh sáng mạnh trực tiếp • vẩn co lại trong phản xạ nhìn gần. • ĐT ADIE • vận tốc co dồng tử của phản xạ trực tiếp rất chậm • đồng thời rất chậm trở về kích thước ban đầu. • ĐT MARCUS-GUNN • phản xạ trực tiếp mất (hoặc yếu) • phản xạ đồng cảm của nó vẩn bình thường. • ĐT ARGYLL-ROBERSON NGƯỢC • ĐT LIỆT TOÀN BỘ
Biến đổi bịnh lý hình dạng đồng tử • Co đồng tử hai bên • co nhỏ như đầu kim gợi ý một bịnh giang mai thần kinh • sau chấn thương sọ não , coi chừng xuất huyết xảy ra ở não thất • Dản đồng tử hai bên • xuất huyết màng não, chấn thương sọ não nặng • ngộ độc atropine, belladone, botulisme, nấm, rựơu methalique • Bất đồng kích thước đồng tử
Bất đồng kích thước đồng tửNghiệm pháp thuốc nhỏ • Bên dản đồng tử • liệt đối giao cảm • kích thích giao cảm • bình thường • Bên co đồng tử • liệt giao cảm • co quắp cơ vòng • bình thường
Bất đồng kích thước đồng tửNghiệm pháp thuốc nhỏ • Nghiệm pháp gồm 2 loại thuốc nhỏ • atropin 1% • cocain 5% • cocain nhỏ trước • atropin nhỏ sau.
Nghiệmphápthuốcnhỏ • Bên dản ĐT:nhỏ 1giọt cocain có 3 tình huống • kích thứơc ĐT như củ cường giao cảm. • ĐT dản tối đa liệt đối giao cảm. • ĐT dản ít, phản xạ trực tiếp vẩn cònbình thường. • Bên co ĐT, sau khi nhỏ cocain, có 2 tình huống • ĐT dản một ít tình trạng bình thường • ĐT có kích thước như củ do liệt giao cảm hay co quắp cơ vòng. • Để phân biệt , nhỏ một giọt atropin • ĐT dản yếu liệt giao cảm • ĐT dản mạnh co quắp cơ vòng
Chẩn đoán căn nguyên bất đồng kích thước đồng tử • Hội chứng nhãn khoa • Liệt mù đồng tử • Liệt vận nhãn trong • Giang mai thần kinh • HC Claude Bernard-Horner
HC Claude Bernard-Horner • bộ tam dấu chứng đặc thù • hỏm mắt • co đồng tử • sụp mí nhẹ • các dấu hiệu phụ • khô mắt nửa bên • dản mạch • giảm tiết nước mắt • loạn sắc mống
HC Claude Bernard-Horner • Tổn thương ở vùng dưới đồi • Tổn thương ở thân não và bầu tủy • Tổn thương ở tủy sống • Tổn thương vùng trung thất
HC Claude Bernard-Hornertổn thương ở vùng dưới đồi • dấu chứng đặc trưng như • sốt cao • đa niệu nhạt • ngủ nhiều
HC Claude Bernard-Hornertổn thương ở thân não và bầu tủy • HC BABINSKI-NAGEOTTE • hội chứng C.B-H • yếu và tê nửa bên đối diện • thất điều thân tiểu não • rung giật nhãn cầu • HỘI CHỨNG WALLENBERG • hc C.B-H • thất điều thân tiểu não • tê nửa người đối diện • Liệt V, IX
HC Claude Bernard-Hornertổn thương ở tủy sống • rổng tủy • bịnh lao cột sống • bứơu • chấn thương
HC Claude Bernard-Hornertổn thương ở vùngtrung thất • gảy xương sườn 1 • lao đỉnh phổi • K đỉnh phổi • bứơu cổ • mạch lượu ĐM cảnh • K thực quản
Chẩn đoán căn nguyên bất đồng kích thước đồng tử • HC THẦN KINH • Chấn thương sọ não • Tăng áp lực sọ não • Giang mai thần kinh
Ngay sau CT đồng tử dản một bên, phản xạ yếu có 50% tử vong sau đó có phản xạ lại dự hâu tốt. Ngược lại đồng tử bên kia cũng dản theo + tổng trạng giảm nhanh xuất huyết ngoài màng cứng hay dưới màng cứng Bịnh nhân sau CT có khoảng tỉnh rồi mê lại đồng từ dản phản xạ ánh sáng âm tính máu tụ ngoài màng cứng bên dản đồng tử là bên được chọn để mổ. HC THẦN KINHChấn thương sọ não
HC THẦN KINH Tăng áp lực sọ não • Ở trẻ con cần nghĩ đến bứơu vùng hố sọ sau • Cần phân biệt • hội chứng giả u • úng não nước • viêm màng nhện • Dị dạng mạch máu não. • Ở người trẻ • HC màng não + liệt TK 3 vở mạch lựu ở cung ĐM Willis
HC THẦN KINH Giangmaithầnkinh • Viêm màng não • vùng đáy sọ phía trước • đặc biệt chọn lọc trong vùng phía sau giao thoa thị • khoảng liên cuống não nơi các dây thần kinh 3 rời cuống não • Thương tổn mạch máu dẩn đến tắc mạch • U tân tạo giang mai ở đáy não.
Chẩn đoán căn nguyên bất đồng kích thước đồng tử • HC NỘI KHOA • Đái đường • Basedow • Ngộ độc ...
BịnhlýhọchệthốngvậnnhãnnhắclạigiảiphẫusinhlýBịnhlýhọchệthốngvậnnhãnnhắclạigiảiphẫusinhlý • Hệ thống vận nhãn gồm ba thành phần • Hệ thống điều khiển • Hệ thống thực hiện • Hệ thống liên kết
Hệ thống điều khiển vận nhãn • Có ba trung khu tham gia • hệ tiền đình với ba ống bán khuyên • điều khiển phản ứng phản xạ • thùy trán vùng 8 • điều khiển sự vận nhãn tự ý • thùy chẩm vùng 18, 19 • điều khiển đáp ứng tự động
Hệ tiền đình với ba ống bán khuyên • OBK ngoài MP ngang • điều chỉnh PX ngang bù trừ tư thế xoay mặt • OBK dọc trước MP trán • điều chỉnh PX xoay bù trừ tư thế nghiêng • OBK dọc sau MP trước sau • điều chỉnh PX đưa mắt lên xuống bù trừ tư thế cúi ngửa đầu
Trung khu điều khiển trên nhân thuộc hệ tiền đình. ống bán khuyên và nhân 8 trong sàn não thất 4
Hệ thống liên kết với bó dọc sau liên kết các nhân 3,4,6 và các sợi thần kinh trung gian nối các trung khu điều khiển với các nhân
Triệuchứnghọcliệtvậnnhãnliệthệthựchiện • Sang thương khu trú ở nhân, rể, và thân thần kinh • Ba dấu chứng thường gặp • tư thế đầu bất thường • song thị • lé • Dựa vào 3 dấu chứng trên có thể chẩn đoán cơ bị liệt
TƯ THẾ ĐẦU BẤT THƯỜNG • phản ứng chủ động của cơ thể nhằm hạn chế độ song thị • muốn giảm song thị • tư thế đầu hướng về phía hoạt trường cơ liệt. • quan sát tư thế đầu BN • biết được liệt cơ ngang hay cơ dọc • tư thế xoay mặt là liệt cơ ngang • tư thế nghiêng đầu hay cúi ngửa đầu là liệt cơ dọc
SONG THỊ • ảnh của vật không rơi đúng trên hoàng điểm của cả hai mắt • hậu quả của yếu liệt một hay nhiều cơ ngoại nhãn. • Có hai loại song thị • ST ngang • ST dọc
Nghiệm pháp kính xanh đỏ • MP đeo kính xanh , MT kính đỏ hoặc ngược lại • Theo dõi nguồn sáng cách # 1m. • Có hai tình huống xãy ra: • thấy hai khe sáng xanh đỏ tách rời nhau cùng nằm mặt phẳng ngangsong thị ngang. • thấy hai khe sáng xanh đỏ tách rời nhau không cùng nằm trên mặt phẳng ngang song thị dọc.