250 likes | 497 Views
Khí máu. Tầm quan trọng của pH. pH bình thường: 7.35 – 7.45 Cơ thể có hệ thống kiểm soát nghiêm ngặt để duy trì cân bằng toan kiềm. Thuật ngữ quan trọng. Nhiễm toan chuyển hoá: - Giảm pH máu - Hô hấp hoặc chuyển hoá Nhiễm kiềm chuyển hoá : - Tăng pH máu
E N D
Tầm quan trọng của pH • pH bình thường: 7.35 – 7.45 • Cơ thể có hệ thống kiểm soát nghiêm ngặt để duy trì cân bằng toan kiềm
Thuật ngữ quan trọng • Nhiễm toan chuyển hoá: - Giảm pH máu - Hô hấp hoặc chuyển hoá • Nhiễm kiềm chuyển hoá : - Tăng pH máu - Hô hấp hoặc chuyển hoá
Thuật ngữ quan trọng • Sự bù trừ - Đề cập đến quy trình (hô hấp hoặc thận) chuyển pH máu động mạch về mức bình thường. - Bù trừ cấp và mạn tính
Thuật ngữ quan trọng • Kiềm thiếu: • Cần thêm một lượng kiềm để điều chỉnh pH • BE âm tính • Kiềm dư • Cần thải trừ một lượng kiềm để điều chỉnh pH
Đápứngsựrốiloạncânbằngkiềmtoan • 1/ Hô hấp : • Thay đổi áp lực CO2 bởi thông khí • 2/ Thận : • Thay đổi HCO3- bằng cách tăng thải hoặc tăng giữ Bicarbonat
Bicarbonate- carbonic acid đệm • H+ + HCO3- <-> H2O + CO2 • Nếu toan hoá tăng • Nhiều CO2 và nước được tạo ra • Thông khí được kích thích bởi tăng P CO2 và do đó bị đào thải • CO2 huyết tương có thể được điều chỉnh bởi thay đổi thông khí (nhiều giờ)
Hô hấp bù trừ • Các thụ thể ở não cảm nhận pH của cơ thể và thay đổi tỉ lệ thông khí. • Giảm pH - tăng thông khí và giảm p CO2 và ngược lại • Đáp ứng nhanh
Thận bù trừ • Thay đổi HCO3- • Đáp ứng chậm , dung lượng tối đa sau 7 – 10 ngày • HCO3- được điều chỉnh bởi sự tái hấp thu hoặc bài tiết tại thận (trong nhiều ngày)
Chú thích khí: • 1. pH • 2. pCO2 • 3. Dư/thiếu kiềm • 4. Bicarbonate • 5. Những dấu hiệu khác
Mẫu khí máu • Mao mạch • Tĩnh mạch • Động mạch
Giá trị bình thường • pH 7.35- 7.45 • pO2 45-90 mmHg • pCO2 35-45 mmHg • H HCO3- 18-26mmol/L • BE -4 - +4