120 likes | 333 Views
NhiÖt liÖt chµo mõng c¸c thÇy c« vÒ dù giê Lớp 9A !. Kiểm tra bài cũ. Tiết 16 - Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ. I.Giới thiệu chung 1.Tác giả :. ( ? - ? ).
E N D
Tiết 16 - Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ. I.Giới thiệu chung 1.Tác giả : ( ? - ? ) - Quê : Thanh Miện - Hải Dương - Thời đại:Sống ở thế kỉ XVI- nhà Lê bắt đầu khủng hoảng,việc tranh giành quyền bính giữa các tập đoàn Lê -Trịnh -Mạc gây cảnh nội chiến kéo dài,đẩy nhân dân vào cảnh lầm than. - Bản thân: Ông học rộng,tài cao nhưng chỉ làm quan 1 năm rồi xin nghỉ về quê sống ẩn dật,nuôi mẹ già và viết sách => nhân cách cao khiết. - Tác phẩm:Truyền kì mạn lục. - Đánh giá: Người có công khai phá nền văn xuôi trung đại.
Tiết 16 - Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ. I.Giới thiệu chung 1.Tác giả ( SGK ) 2.Tác phẩm -Truyện truyền kì: + Là loại văn xuôi tự sự,có nguồn gốc từ văn học Trung Quốc. + Có yếu tố kì ảo,hoang đường,thường mô phỏng những cốt truyện dân gian hoặc dã sử vốn đã được lưu truyền. (Ghi chép tản mạn những a.Truyền kì mạn lục điều kì lạ vẫn được lưu truyền) -Thể loại : Truyện truyền kì - Gồm 20 truyện, viết bằng chữ Hán,đề tài phong phú. - Được đánh giá là : Áng thiên cổ kì bút b.Chuyện người con gái Nam Xương -Vị trí: Truyện thứ 16 trong 20 truyện của tập : “Truyền kì mạn lục”. - Nguồn gốc : Dựa trên truyện cổ tích : Vợ chàng Trương
Đền Vũ Điện, còn gọi là Đền Bà Vũ, miếu vợ chàng Trương, thuộc thôn Vũ Điện, xã Chân Lý, huyện Lý Nhân, Hà Nam.
Tiết 16 - Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ. I.Giới thiệu chung 1.Tác giả ( SGK ) 2.Tác phẩm (Ghi chép tản mạn những a.Truyền kì mạn lục điều kì lạ vẫn được lưu truyền) -Thể loại : Truyện truyền kì - Gồm 20 truyện, viết bằng chữ Hán,đề tài phong phú. - Được đánh giá là : Áng thiên cổ kì bút b.Chuyện người con gái Nam Xương -Vị trí: Truyện thứ 16 trong 20 truyện của tập “Truyền kì mạn lục”. - Nguồn gốc : Dựa trên truyện cổ tích : Vợ chàng Trương
Tiết 16 - Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ. II.Đọc hiểu văn bản 1.Đọc,chú thích 2.Tóm tắt • *Sự việc chính: • - Vũ Nương và Trương Sinh kết hôn, đang sum họp đầm ấm thì có nạn binh đao, Trương Sinh phải đi lính • - Nàng ở nhà phụng dưỡng mẹ chồng, nuôi con nhỏ • - Trương Sinh đi lính trở về nghe lời con nhỏ nghi là Vũ Nương thất tiêt,đánh đuổi nàng đi. • - Vũ Nương phẫn uất, chạy ra bến Hoàng Giang tự tử. • Một đêm cùng con bên ngọn đèn khuya,Trương Sinh mới vỡ lẽ về nỗi oan của vợ. • Nghe lời Phan Lang, Trương Sinh đã lập đàn giải oan cho Vũ Nương ở bến Hoàng Giang. • Vũ Nương hiện về trong chốc lát rồi biến mất. 3.Bố cục : 3 phần - Phần 1: từ đầu đến cha mẹ đẻ mình. -> Vẻ đẹp của Vũ Nương. - Phần 2: tiếp theo đến đã qua rồi. -> Nỗi oan khuất và cái chết bi thảm của Vũ Nương. - Phần 3:còn lại -> Vũ Nương được giải oan.
Tiết 16 - Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ. II.Đọc hiểu văn bản 4.Phân tích - Tính đã thuỳ mị, nết na, lại thêm tư dungtốt đẹp. a.Vẻ đẹp của Vũ Nương • Tính tình: thùy mị,nết na • - Dáng vẻ,nhan sắc : tốt đẹp Vẻ đẹp toàn diện - Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang, lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú! Dù có thư tín ngàn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng . * Trong cuộc sống vợ chồng thời bình - Giữ gìn khuôn phép,không để vợ chồng phải thất hòa được hai chữ bình yên việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian => Hiểu chồng,biết cư xử đúng mực,khéo léo. * Khi tiễn chồng đi lính lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa - Mong chồng bình yên trở về - Cảm thông với nỗi vất vả,gian lao của chồng.
Tiết 16 - Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ. II.Đọc hiểu văn bản 4.Phân tích a.Vẻ đẹp của Vũ Nương • Tính tình: thùy mị,nết na • - Dáng vẻ,nhan sắc : tốt đẹp Vẻ đẹp toàn diện - Chàng đi chuyến này, thiếp chẳng dám mong đeo được ấn phong hầu, mặc áo gấm trở về quê cũ, chỉ xin ngày về mang theo được hai chữ bình yên, thế là đủ rồi. Chỉ e việc quân khó liệu, thế giặc khôn lường. Giặc cuồng còn lẩn lút, quân triều còn gian lao, rồi thế chẻ tre chưa có, mà mùa dưa chín quá kì, khiến cho tiện thiếp băn khoăn, mẹ hiền lo lắng. Nhìn trăng soi thành cũ, lại sửa soạn áo rét, gửi người ải xa, trông liễu rủ bãi hoang, lại thổn thức tâm tình, thương người đất thú! Dù có thư tín ngàn hàng, cũng sợ không có cánh hồng bay bổng . * Trong cuộc sống vợ chồng thời bình - Giữ gìn khuôn phép,không để vợ chồng phải thất hòa => Hiểu chồng,biết cách ăn ở * Khi tiễn chồng đi lính - Mong chồng bình yên trở về - Cảm thông với nỗi vất vả,gian lao của chồng. - Bày tỏ nỗi khắc khoải,nhớ nhung -> câu văn biền ngẫu,hình ảnh ước lệ …mỗi khi thấy bướm lượn đầy vườn,mây che kín núi, thì nỗi buồn góc bể chân trời không thể nào ngăn được. =>Yêu thương, lo lắng cho chồng * Khi chồng đi lính + Với chồng: thủy chung,yêu chồng tha thiết. Lời trăng trối : …Sau này,trời xét lòng lành,ban cho phúc đức ,giống dòng tươi tốt,con cháu đông đàn,xanh kia quyết chẳng phụ con,cũng như con đã chẳng phụ mẹ. -> sử dụng hình ảnh ước lệ tượng trưng. + Với mẹ chồng: - mẹ ốm: hết sức thuốc thang,lễ bái,khuyên lơn - mẹ mất:thương xót,lo liệu như với cha mẹ đẻ… -> người con dâu hiếu thảo người mẹ hiền +Với con:
Tiết 16 - Văn bản: CHUYỆN NGƯỜI CON GÁI NAM XƯƠNG (Trích Truyền kì mạn lục) - Nguyễn Dữ. II.Đọc hiểu văn bản 4.Phân tích =>Tóm lại, Vũ Nương là người phụ nữ đẹp người,đẹp nết,giàu đức hi sinh, thủy chung,yêu thương chồng con hết mực,là người con dâu hiếu thảo. Nàng là hình ảnh tiêu biểu cho người phụ nữ Việt Nam. a.Vẻ đẹp của Vũ Nương • Tính tình: thùy mị,nết na • - Dáng vẻ,nhan sắc : tốt đẹp Vẻ đẹp toàn diện * Trong cuộc sống vợ chồng thời bình - Giữ gìn khuôn phép,không để vợ chồng phải thất hòa => Hiểu chồng,biết cách ăn ở * Khi tiễn chồng đi lính - Mong chồng bình yên trở về - Cảm thông với nỗi vất vả,gian lao của chồng. - Bày tỏ nỗi khắc khoải,nhớ nhung -> câu văn biền ngẫu,hình ảnh ước lệ =>Yêu thương, lo lắng cho chồng * Khi chồng đi lính + Với chồng: thủy chung,yêu chồng tha thiết. + Với mẹ chồng: - mẹ ốm: hết sức thuốc thang,lễ bái,khuyên lơn - mẹ mất:thương xót,lo liệu như với cha mẹ đẻ… -> người con dâu hiếu thảo người mẹ hiền +Với con: