170 likes | 466 Views
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ. MÔN HOÁ HỌC LỚP 12. GV: LÊ THỊ BÍCH SEN. KIỂM TRA BÀI CŨ. - Thế điện cực chuẩn của kim loại là gì? Xác định E º Mg 2+ /Mg . Biết E 0 Pin (Mg – H ) là 2,37 V ?.
E N D
CHÀO MỪNG QUÝ THẦY CÔ GIÁO VỀ DỰ GIỜ MÔN HOÁ HỌC LỚP 12 GV: LÊ THỊ BÍCH SEN
KIỂM TRA BÀI CŨ • - Thế điện cực chuẩn của kim loại là gì? • Xác định Eº Mg2+/Mg.Biết E0Pin (Mg – H ) là 2,37 V ?
Li+ K+ Ba2+ Ca2+ Na+ Mg2+ Al3+ Mn2+ Zn2+ Cr3+ Fe2+ Ni2+ Sn2+ Pb2+ 2H+ Cu2+ Fe3+ Hg 2+ Ag+ Pd 2+ Au3+ Li K Ba Ca Na Mg Al Mn Zn Cr Fe Ni Sn Pb H2 Cu Fe2+ Hg Ag Pd Au I. KHÁI NIỆM VỀ CẶP OXI HOÁ - KHỬ: II. PIN ĐIỆN HOÁ: III.THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI: Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại là gì? IV. DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI: Tính oxi hóa của ion kim loại tăng dần -3,01 -2,93 -2,90 -2,87 -2,70 -2,37 -1,66 -1,18 -0,76 -0,74 -0,44 -0,26 -0,14 -0,13 0,00+0,34+0,77+0,79+0,80+0,99+1,50 Theo chiều từ trái sang phải: Tính oxi hóa của ion kim loại và tính khử của kim loại biến đổi như thế nào? Tính khử của kim loại giảm dần - Dãy thế điện cực chuẩn của kim loại là dãy sắp xếp các kim loại theo thứ tự tăng dần thế điện cực chuẩn. Theo chiều E0Mn+/Mtăng: So sánh sự giống và khác nhau giữa dãy điện hóa của kim loại và dãy hoạt động hóa học của kim loại? +Tính oxi hóa của ion kim loại càng tăng. +Tính khử của kim loại càng giảm.
I. KHÁI NIỆM VỀ CẶP OXI HOÁ - KHỬ: II. PIN ĐIỆN HOÁ: III.THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI: Dựa vào yếu tố nào để so sánh tính oxh – khử của các cặp oxh – khử với nhau? IV. DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI: V. Ý NGHĨA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI: 1.So sánh tính oxi hóa–khử: - Dựa vào thế điện cực chuẩn của cặp oxh – khử để so sánh. Đáp án BT1: - Tính OXH mạnh nhất:Cu 2+ - Tính khử mạnh nhất: Mg BT 1: Tính oxi hóa của ion KL nào mạnh nhất, tính khử của KL nào mạnh nhất ? biết : EºMg2+/Mg = -2,37V; EºAl3+/Al= -1,66V; Eº Cu 2+ /Cu = 0,34V Hãy rút ra quy luật so sánh tính oxi hóa – khử khi dựa vào thế điện cực chuẩn? Thế điện cực chuẩn E0 Mn+/ M càng lớn thì: + Tính oxi hoá của cation Mn+càng mạnh. + Tính khử của kim loại M càng yếu và ngược lại.
Chất OXH mạnh Chất OXH yếu Chất khử yếu I. KHÁI NIỆM VỀ CẶP OXI HOÁ - KHỬ: II. PIN ĐIỆN HOÁ: III.THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI: Đáp án BT2: 2Ag+ + Cu Cu 2+ + 2Ag IV. DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI: 1. So sánh tính oxi hóa–khử: 2. Xác định chiều của pứ oxi hóa –khử: BT2: cho biết: EºAg+/Ag = +0,80 V; Eº Cu2+/Cu= +0,34 V Viết ptpứ xảy ra giữa các cặp oxi hoá-khử. Qui tắc Chiều của phản ứng xảy ra theo qui tắc ? Chất khử mạnh
I. KHÁI NIỆM VỀ CẶP OXI HOÁ - KHỬ: II. PIN ĐIỆN HOÁ: III.THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI: Nhắc lại công thức tính suất điện động và suất điện động chuẩn của pin điện hóa. IV. DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KL: 1. So sánh tính oxi hóa–khử: 2. Xác định chiều của pứ oxi hóa – khử: 3.Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hóa: Eopin = Eo(+) – Eo (- ) Chú ý:Eopin >0 Đáp án BT3: E0pin = E0 Cu2+/Cu - Eº Zn2+/Zn = 0,34 – (–0,76) = 1,10V BT3: Tính suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn–Cu, biết: E0 Cu2+/Cu = +0,34 V ; EºZn2+/Zn = - 0,76V
I. KHÁI NIỆM VỀ CẶP OXI HOÁ - KHỬ: II. PIN ĐIỆN HOÁ: III.THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI: IV. DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KL: V. Ý NGHĨA CỦA DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI: 1. So sánh tính oxi hóa–khử: 2. Xác định chiều của pứ oxi hóa – khử: 3. Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hóa: Đáp án BT4: E0pin = E0Ag+/Ag – E0Zn2+/Zn → E0Zn2+/Zn = E0Ag+ /Ag - E0pin = +0,80 – 1,56 = – 0,76 V 4. Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxihóa–khử: BT4: Biết suất điện động chuẩn của pin điện hóa Zn – Ag là 1,56 V và thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ag+/Ag là +0,80 V. Hãy xác định thế điện cực chuẩn của cặp Zn2+/Zn - Khi biết E0pin và thế điện cực chuẩn của 1 cặp oxi hóa–khử thì tính được thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa–khử còn lại.
I. KHÁI NIỆM VỀ CẶP OXI HOÁ - KHỬ: II. PIN ĐIỆN HOÁ: III.THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI: IV. DÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI: Theo chiều E0Mn+/ Mtăng: +Tính oxi hóa của ion kim loại càng mạnh. +Tính khử của kim loại càng yếu . V.Ý NGHĨA CỦADÃY THẾ ĐIỆN CỰC CHUẨN CỦA KIM LOẠI: So sánh tính oxi hóa–khử. Xác định chiều của pứ oxi hóa –khử. Xác định suất điện động chuẩn của pin điện hóa. Xác định thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa–khử
10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 1 2 3 4 5 6 7 8 9 Câu 1:Cho (1)E0Fe2+/ Fe = -0,44 V; (2) E 0Na+/ Na = -2,70 V; (3)E0Cu2+/ Cu = +0,34 V;(4) E0Zn2+/ Zn = -0,76 V; (5) E0 Fe3+/ Fe2+ = +0,77 V A.1, 2, 3, 4, 5. B.2, 1, 3, 4, 5. C. 2, 4, 1, 3, 5. D.5, 3, 1, 4, 2.
10 CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM 5 2 3 4 1 6 7 8 9 Câu 1:Cho E0 Mg2+/ Mg = - 2, 37 V; E02H+/ H = 0,00 V; A. Mg2+ + 2H+ Mg + H2 B. 2H+ + Mg Mg2+ + H2 Mg2++ 2H+ C. Mg + H2 D. Mg2+ + H2 Mg + 2H+
VỀ NHÀ : - Làm bài tập: Trang 112 SGK – 12 NC - Chuẩn bị: Câu 1:Tính chất chung của Kim loại. Nguyên nhân? Câu 2:Suất điện động chuẩn của kim loại giống hay khác so với suất điện động của kim loại. + Chuẩn bị trước phần bài tập Trang 125,126 SGK 12 NC
CHÂN THÀNH CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH
BÀI TẬP: Tính thế điện cực chuẩn của cặp oxi hóa – khử Ni2+/ Ni. Biết E0Pin( Ni-Cu) = 0,60 V và E0 Cu 2+ / Cu = +0,34 V. GIẢI: Ta có: E0 Pin( Ni-Cu) = E0 Cu 2+/ Cu - E0 Ni2+/ Ni E0Ni 2+/ Ni = E0Cu2+/ Cu - E0 Pin( Ni-Cu) = 0,34 – 0,60 = -0,26 V