540 likes | 1.76k Views
Kính chào quý thầy cô. Tập thể lớp 9/4. GV: Võ Thị Ánh Diện. Đến dự tiết học hôm nay. KiỂM TRA BÀI CŨ: 1.Thể đa bội là gì? Cho ví dụ. 2.Có thể nhận biết thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? 3.Thể đa bội được ứng dụng như thế nào?. Trả lời:.
E N D
Kính chào quý thầy cô Tậpthểlớp 9/4 GV: Võ Thị Ánh Diện Đến dự tiết học hôm nay
KiỂM TRA BÀI CŨ: 1.Thể đa bội là gì? Cho ví dụ. 2.Có thể nhận biết thể đa bội bằng mắt thường thông qua những dấu hiệu nào? 3.Thể đa bội được ứng dụng như thế nào? Trả lời: - Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có sốNST là bội số của n ( nhiều hơn 2n) - Dấu hiệu nhận biết : sự tăng lên về kích thước của các cơ quan. - Ứng dụng: tăng sản lượng gỗ,rau màu, tạo giống có năng suất cao.
Hình A Hình B Cây bèo lục bình( lá, cuống lá)
Bài 25 – Tiết 26:THƯỜNG BIẾN I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường: Quan sát: Cây rau mác mọc ở 3 môi trường khác nhau
Bài 25 – Tiết 26:THƯỜNG BIẾN I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường: Cây rau dừa nước mọc trên cạn Cây rau dừa nước nổi trên mặt nước
Bài 25 – Tiết 26:THƯỜNG BIẾN I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường: Sai qui trình kĩ thuật - Đúng qui trình kĩ thuật
Bài 25 – Tiết 26:THƯỜNG BIẾN Sai qui trình kĩ thuật - Đúng qui trình kĩ thuật Rau dừa ở nước Rau dừa nước ở cạn I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường: Câyraumác ở 3 môitrường:
Bài 25 – Tiết 26: THƯỜNG BIẾN I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường: - Mọc trong nước - Mọc trên mặt nước - Mọc trong không khí • Lá hình bản dài Lá cây rau mác - Lá lớn, hình mũi mác - Lá nhỏ, hình mũi mác Cây rau dừa nước - Thân, lá nhỏ, chắc • - Mọc trên bờ • Trải trên mặt nước • - Mọc ven bờ - Thân, lá lớn hơn, một số rễ biến thành phao - Thân và lá lớn hơn mọc ở trên bờ. Su hào - Củ to • Đúng qui trình kĩ thuật • - Sai qui trình kĩ thuật Củ nhỏ, sâu bệnh
Bài 25 – Tiết 26:THƯỜNG BIẾN I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường: Sự biểu hiện ra kiểu hình bên ngoài của một cơ thể phụ thuộc vào kiểu gen và môi trường sống. Trong đó kiểu gen được xem là không biến đổi
Bài 25 – Tiết 26: THƯỜNG BIẾN I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường: Có lợi. Vì nó giúp sinh vật thích nghi với sự thay đổi nhất thời hoặc theo chu kì của môi trường sống - Thường biến là những biến đổi ở kiểu hìnhphát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. - Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định - Thường biến không di truyền được Không. Vì đây chỉ là biến đổi kiểu hình, không phải là biến đổi kiểu gen.
Trồng ở nhiệt độ 35 độ C Trồng ở nhiệt độ 20 độ C Ví dụ: Hoa liên hình
Bài 25 – Tiết26:THƯỜNG BIẾN Ví dụ Thường biến thích nghi sự thay đổi môi trường
Bài 25 – Tiết 26: THƯỜNG BIẾN Ví dụ Thường biến thích nghi môi trường để tự vệ và săn mồi
Bài 25 – Tiết 26: THƯỜNG BIẾN Ví dụ Thường biến thích nghi môi trường để tự vệ và săn mồi
Bài 25 – Tiết 26: THƯỜNG BIẾN Ví dụ Thường biến thích nghi môi trường để tự vệ và săn mồi
Bài 25 – Tiết 26: THƯỜNG BIẾN I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường: - Thường biến là những biến đổi ở kiểu hìnhphát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. 1) Kiểu gen, môi trường và kiểu hình có mối quan hệ khăn khít : Kiểu hình là kết quả của sự tương tác gữa kiểu gen với môi trường - Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định - Thường biến không di truyền được 2) + Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. + Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường. II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình: - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường - Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. - Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường. III. Mức phản ứng:
Bài 25 – Tiết 26:THƯỜNG BIẾN Tìm hiểu ví dụ tr.73-SGK: giống lúa DR2 Lúa DR2 chăm sóc bình thừơng (4,5 – 5 tấn) Lúa DR2 chăm sóc tốt (8 tấn) Do kĩ thuật chăm sóc Do kiểu gen qui định
Bài 25 – Tiết 26: THƯỜNG BIẾN I. Sự biến đổi kiểu hình do tác động của môi trường: - Thường biến là những biến đổi ở kiểu hìnhphát sinh trong đời sống cá thể dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường. - Thường biến biểu hiện đồng loạt theo hướng xác định - Thường biến không di truyền được II. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình: - Kiểu hình là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen với môi trường - Các tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen. - Các tính trạng số lượng chịu ảnh hưởng của môi trường. III. Mức phản ứng: - Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen trước môi trường khác nhau. - Mức phản ứng do kiểu gen quy định
2. Ví dụ Lợn Đại Bạch (90kg - 135kg)
Ví dụ Lợn Lang (40kg - 50kg)
Củng cố: Phân biệt thường biến và đột biến
+ Khác nhau - Biến đổi trong vật chất di truyền (NST và AND) - Xuất hiện đồng loạt dưới sự thay đổi của môi trường - Di truyền cho thế hệ sau - Là biến dị có lợi,giúp cơ thể thích nghi với sự thay đổi của môi trường.
Hướng dẫn học bài: -Học bài, trả lời các câu hỏi 1,2,3 SGK. 73. - Tìm thêm nhiều ví dụ về thường biến , mức phản ứng. Soạn bài mới. - Kẻ bảng 26/75, nhận biết các thông tin về mẫu quan sát để hoàn thành thông tin vào bảng.
Cám ơn quý thầy cô và các bạn đã đến dự buổi học ngày hôm nay