210 likes | 363 Views
1C:KẾ TOÁN 8 Thực tế áp dụng và định hướng phát triển. Giới thiệu 1C:KẾ TOÁN 8 phiên bản 2.0. Người trình bày: TS. Trần Thắng. Hướng phát triển và ưu tiên. Đơn giản hóa việc tự học Nâng cao mức độ thuận tiện làm việc (Usability) Phát triển các công cụ tiện ích
E N D
1C:KẾ TOÁN 8 Thực tế áp dụng và định hướng phát triển Giới thiệu 1C:KẾ TOÁN 8 phiên bản 2.0 Người trình bày: TS. Trần Thắng
Hướng phát triển và ưu tiên • Đơn giản hóa việc tự học • Nâng cao mức độ thuận tiện làm việc (Usability) • Phát triển các công cụ tiện ích • Tích hợp chặt chẽ hơn nữa với các cấu hình khác • Phát triển tính năng
1C:KẾ TOÁN, phiên bản 1.5 Bảng chức năngđây là phần tửđiều khiển Không cókhoảng trốngthích hợp Biểu tượng vàsơ đồ làm việc Làm thế nào đểchuyển giữa cácphần hành?
Điểm mới trong phiên bản 2.0 Bàn làm việccủa chương trình Tất cả đều nằm trong tầm quan sát Menu theotừng phần hành Các thẻ chotừng phần hành
Gom nhóm theo các phần hành kế toán • Các tính năng được gom nhóm vào các phần hành kế toán một cách rõ ràng • Gom nhóm một cách thống nhất: cả trong menu và cả trên Bảng chức năng
Nhật ký chứng từ cho từng phần hành • Đối với mỗi phần hành kế toán đều cónhật ký chứng từ riêng biệt • Tiền gửi • Tiền mặt • Mua hàng • Bán hàng • Kho bãi • Sản xuất • Tài sản cố định hữu hình • Tài sản cố định vô hình • Tiền lương • Nhân sự
Trợ giúp nhập số dư đầu • Trợ giúp nhập số dư đầu trông giống như bảng cân đối tài khoản.
Trợ giúp nhập số dư đầu • Trong trợ giúp nhập số dư đầu có bản mô tả hướng dẫn nguyên tắc tương tác giữa người sử dụng và bộ trợ giúp nhập số dư đầu.
Ghi nhận hóa đơn GTGT đầu vào • Thông tin về hóa đơn GTGT được lưu trong các chứng từ tiếp nhận • Ngày, ký hiều và số «Hóa đơn GTGT» được ghi trực tiếp trên chứng từ tiếp nhận • Không cần tạo ra chứng từ mới • Được sử dụng khi hóa đơn GTGT được nhận cùng với các chứng từ tiếp nhận khác • Vẫn giữ lại khả năng nhập hóa đơn riêng
Tối ưu tốc độ xử lý khi đóng sổ cuối kỳ • Tối ưu việc tính giá thành xuất xưởng thành phẩm: • Việc đo hiệu xuất được tiến hành trên cơ sở dữ liệu thực tế của người sử dụng gửi đến: • Kết luận: • Thời gian tính giá thành được giảm trên 15 lần
Tính năng khác • Tìm kiếm toàn văn trong dữ liệu • Có thể tìm bất kỳ thông tin nào trong tất cả các dữ liệu của Cơ sở thông tin • Ví dụ, tất cả chứng từ mà trong đó có chỉ ra một đối tác nào đó nhưng tên tên gọi chính xác thì chúng ta không nhớ • Hạn chế tìm kiếm ở mức độ đối tượng metadata • Mở biểu mẫu danh sách/đối tượng, nơi mà tìm thấy thông tin cần tìm • Cơ sở thông tin phân tán • Thêm khả năng phân tách theo các doanh nghiệp • Đối với mỗi doanh nghiệp (danh sách doanh nghiệp), có thể tạo mới một cơ sở thông tin trong thành phần cơ sở thông tin phân tán • Khi trao đổi, trong mỗi một trong số các nút cơ sở thông tin đều chỉ tiếp nhận các dữ liệu của các doanh nghiệp mà nó tiến hành kế toán • Trong phương án Client-server, việc trao đổi được tiến hành tự động (nhiệm vụ quy chuẩn)
Quản lý khóa dữ liệu • Nâng cao hiệu suất trong chế độ nhiều người sử dụng • Có khả năng làm việc trong chế độnhiều người sư dụng với hệ thốngquản trị CSDL PostgreSQL
Trình diễn Trình diễn
1C:KẾ TOÁN 8 Thực tế áp dụng và định hướng phát triển Xin cảm ơn! Người trình bày: TS. Trần Thắng