1 / 63

Chương 4

Chương 4. Quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp. Mục tiêu . Nắm được khái niệm đầu tư dài hạn và phân loại đầu tư Biết cách xác định dòng tiền của dự án Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư, ưu, nhược điểm của từng phương pháp Bài tập thực hành. Nội dung.

eudora
Download Presentation

Chương 4

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. Chương 4 Quyết định đầu tư dài hạn của doanh nghiệp

  2. Mục tiêu • Nắm được khái niệm đầu tư dài hạn và phân loại đầu tư • Biết cách xác định dòng tiền của dự án • Các phương pháp thẩm định dự án đầu tư, ưu, nhược điểm của từng phương pháp • Bài tập thực hành

  3. Nội dung I. Tổng quan về đầu tư dài hạn II. Xác định dòng tiền của dự án III. Thẩm định tài chính dự án đầu tư IV. Bài tập

  4. I. Tổng quan về đầu tư dài hạn Khái niệm Đầu tư dài hạn của doanh nghiệp là quá trình họat động sử dụng vốn để hình thành nên các tài sản cần thiết nhằm mục đích tối đa hóa giá trị doanh nghiệp trong khoảng thời gian dài trong tương lai.

  5. Phân loại Theo cơ cấu vốn đầu tư Đầu tư xây dựng cơ bản: • Đầu tư cho xây lắp • Đầu tư cho thiết bị • Đầu tư xây dựng cơ bản khác Đầu tư về vốn lưu động ròng Đầu tư liên doanh và đầu tư về tài sản tài chính

  6. Phân loại Theo mục tiêu đầu tư • Đầu tư hình thành doanh nghiệp • Đầu tư cho việc tăng năng lực sản xuất • Đầu tư thay đổi thiết bị • Đầu tư ra bên ngoài

  7. Phân loại Theo mối quan hệ giữa các dự án đầu tư • Dự án độc lập • Dự án phụ thuộc • Dự án loại trừ

  8. Các bước ra quyết định đầu tư dài hạn • Đưa ra đề xuất về dự án đầu tư • Xác định dòng tiền của dự án đầu tư • Xác định tỷ lệ chiết khấu • Thẩm định dự án đầu tư • Đánh giá dự án sau khi kết thúc

  9. II. Xác định dòng tiền của dự án đầu tư • Khái niệm dòng tiền Dòng tiền của dự án được hiểu là các khoản chi và thu kỳ vọng xuất hiện tại các mốc thời gian khác nhau trong suốt chu kỳ của dự án. Dòng tiền ròng= Dòng tiền vào – Dòng tiền ra Dòng tiền vào được coi là dòng tiền dương Dòng tiền ra được coi là dòng tiền âm

  10. 2. Các nguyên tắc xác định dòng tiền • Nguyên tắc dựa trên cơ sở dòng tiền thuần • Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở sau thuế • Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở thu nhập tăng thêm • Nguyên tắc sử dụng dòng tiền chưa trả lãi vay

  11. Nguyên tắc dựa trên cơ sở dòng tiền thuần (Net Cash Flow) Dòng tiền thuần = Dòng tiền vào – Dòng tiền ra

  12. Nguyên tắc xác định dòng tiền trên cơ sở sau thuế (After tax cash flow) • Vì đầu tư ban đầu của một dự án đòi hỏi chi phí bằng tiền mặt sau thuế nên thu nhập từ dự án cũng phải được xác định cùng đơn vị, tức là dòng tiền sau thuế.

  13. Dòng tiền được tính toán trên cơ sở tăng thêm (incremental cash flow- relevant cash flow) Dòng tiền tăng thêm = Dòng tiền có dự án - Dòng tiền không có dự án

  14. Dòng tiền được tính toán trên cơ sở tăng thêm (incremental cash flow- relevant cash flow) • Ví dụ: DN X đang vận hành một chiếc máy có tuổi thọ kỳ vọng là 4 năm. Thu nhập thuần ước tính của máy là 12.000 USD/năm, giá trị của máy ở thời điểm hiện tại là 6.000 USD và giá trị còn lại của máy ở thời điểm kết thúc năm thứ 4 bằng 0. Hiện DN đang xem xét mua một máy mới, thay thế cho máy trên. Tuổi thọ của máy mới là 4 năm. Thu nhập thuần của máy mới là 15.000 USD/năm. Giá bán hiện tại của máy mới là 30.000 USD và giá trị còn lại ở cuối năm thứ 4 là 0

  15. Dòng tiền được tính toán trên cơ sở tăng thêm (incremental cash flow- relevant cash flow)

  16. Xem xét một số chi phí khi tính dòng tiền tăng thêm • Chi phí chung • Chi phí chìm • Chi phí cơ hội

  17. là những chi phí họat động không liên quan trực tiếp đến bất cứ dịch vụ hay sản phẩm cụ thể nào của doanh nghiệp, bao gồm: chi phí quản lý chung, chi phí hành chính, tiền thuê mặt bằng, điện, nước… chỉ nên hạch toán vào một dự án đầu tư nếu chúng xảy ra do hệ quả trực tiếp của dự án đó. Chi phí chung

  18. Chi phí không thay đổi nếu chúng ta đầu tư vào dự án hay không. không được phép đưa vào khi tính toán dòng tiền.. Chi phí chìm Ví dụ: Một công ty bỏ ra 100 triệu để nghiên cứu tính khả thi của một dự án. Chi phí nghiên cứu tính khả thi được coi là chi phí chìm vì nó phải được thanh toán cho dù dự án có được chấp thuận hay không và chi phí này cũng không ảnh hưởng đến việc chấp thuận hay từ chối dự án hoặc phân tích dòng tiền.

  19. Chi phí cơ hội của một tài sản là giá trị hiện giá cao nhất dòng tiền thuần có thể tạo ra từ tài sản đó nếu dự án đầu tư không sử dụng nó. Được tính như chi phí đầu tư Chi phí cơ hội DN sở hữu một bãi đỗ xe và dự định biến nó thành một nhà máy lắp ráp ô tô. Dự án xây dựng nhà máy đòi hỏi khoản đầu tư ban đầu là 50 tỷ VNĐ và kỳ vọng tạo ra dòng tiền mới với thu nhập mỗi năm 14 tỷ trong thời gian 6 năm. DN phải tính đến chi phí cơ hội của lô đất. Nếu dự án đầu tư xây dựng nhà máy không triển khai thì doanh nghiệp có thể sử dụng lô đất để cho thuê với khoản thu nhập dự tính là 200 triệu VNĐ mỗi năm. Do đó, chi phí cơ hội của lô đất là giá trị hiện tại của việc cho thuê lô đất trong thời gian 6 năm.

  20. Chi phí cơ hội Đơn vị: triệu đồng

  21. 0 1 2 3 4 n 3. Cách xác định dòng tiền của dự án • Đầu tư ban đầu • Dòng tiền hoạt động • Dòng tiền khi kết thúc dự án Đầu tư ban đầu Dòng tiền hoạt động Kết thúc dự án

  22. Dòng tiền đầu tư ban đầu (năm 0) Dòng tiền đầu tư ban đầu (năm 0) = - Mua thiết bị, tài sản dài hạn - Gia tăng vốn lưu động ròng ban đầu + Dòng tiền thanh lý Tài sản

  23. Lưu ý • Xác định vốn lưu động ròng Vốn lưu động ròng là mức chênh lệch giữa tài sản ngắn hạn và các khoản nợ ngắn hạn. Đặc tính của vốn lưu động ròng là nó không được khấu hao và thường được thu hồi khi dự án kết thúc. Bởi vậy những dự án mở rộng thường đòi hỏi phải đầu tư bằng vốn lưu động trong những năm đầu và thu hồi những khoản đầu tư này khi dự án hoàn thành. Việc tăng vốn lưu động ròng được coi là một khỏan đầu tư, do đó được coi là một dòng tiền âm; Việc giảm vốn lưu động ròng được coi là dòng tiền dương.

  24. Xác định vốn lưu động ròng Giả sử một dự án đầu tư đòi hỏi một khoản đầu tư ban đầu là 120 triệu VNĐ cho nhà xưởng, thiết bị và kỳ vọng tạo ra khoản thu nhập hàng năm là 40 triệu VNĐ trong thời gian 5 năm. Như cầu vốn lưu động của dự án như sau:

  25. Xác định vốn lưu động ròng

  26. Xác định vốn lưu động ròng

  27. Dòng tiền hoạt động (năm 1- năm n -1) • = Lợi nhuận ròng • + Khấu hao • + Lãi vay • -/+ Thay đổi Vốn lưu động ròng

  28. Dòng tiền kết thúc dự án (năm n) = Dòng tiền hoạt động ròng (nếu có) + Dòng tiền từ thanh lý tài sản

  29. Lưu ý TH1: Bán 1 tàisảnbằngvớigiá trịsổsách: Khôngảnhhưởnggì đến thuế. (Giá trịsổsáchbằngnguyêngiá ban đầutrừkhikhấuhaotíchlũy) Dòng tiền từ thanh lý tài sản = Thu nhập từ việc thanh lý tài sản TH2: Bán 1 tàisảnvớigiá thấphơngiá trịsổsách: Giảdụtàisảnthanhlý này đượcdùngtrongsảnxuấtthì khoảnlỗnàycó thể đượcxemnhư mộtkhoảnlỗtừhọat độnghaybù trừchothunhậptừhọat động. Khoảnlỗnàythựctếlàmgiảmmứcthuếmà côngtyphảinộpbằngvớisốtiềnlỗnhânvớithuếsuấtTNDN. Dòng tiền từ thanh lý tài sản= Thu nhập từ việc thanh lý tài sản + Khoản giảm trừ thuế từ việc bán lỗ

  30. Lưu ý • TH3: • Bán 1 tàisảnvớigiá caohơngiá trịsổsách: Phầnchênhlệchsẽ đượccoinhư mộtkhoảnthunhậptừhọat độngvà phảitínhthuếTNDN. • Dòng tiền từ thanh lý tài sản = Thu nhập từ việc thanh lý TS - Thuế TNDN phải nộp • Thuế TNDN = Thu nhập chịu thuế x Thuế suất • Thu nhập chịu thuế = Giá nhập từ việc thanh lý TS- Giá trị sổ sách

  31. III. THẨM ĐỊNH TÀI CHÍNH DỰ ÁN ĐẦU TƯ • 1. Giá trị hiện tại ròng (NPV) • 2. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (IRR) • 3. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ có điều chỉnh (MIRR) • 4. Chỉ số lợi nhuận (PI) • 5. Thời gian hoàn vốn (PP)

  32. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value) • Giá trị hiện tại ròng là số chênh lệch giữa giá trị hiện tại của dòng tiền kỳ vọng của dự án trừ khoản chi phí ban đầu. NPV= -CFo +

  33. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value) Ý nghĩa • NPV thể hiện giá trị tăng thêm của khoản đầu tư có tính đến yếu tố giá trị thời gian của tiền tệ và bao hàm cả yếu tố rủi ro của đầu tư. • NPV dương??? • NPV âm???

  34. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value) Sử dụng NPV làm tiêu chí đầu tư • Dự án độc lập Nếu NPV> 0: Chấp thuận dự án Nếu NPV< 0: Lọai bỏ dự án Nếu NPV= 0: tùy • Dự án loại trừ NPV max > 0

  35. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value) Ví dụ: Một DN muốn trang bị một dây chuyền sản xuất. Có hai đề nghị từ hai nhà chế tạo. • Nhà chế tạo A chào giá bán một dây chuyền sản xuất với giá 300 triệu VNĐ, dự tính mang lại cho công ty khoản thu nhập 72 triệu VNĐ/năm trong thời gian 6 năm. • Nhà chế tạo B đưa ra giá bán dây chuyền là 420 triệu VNĐ. Tuy nhiên dây chuyển này sử dụng ít lao động, chi phí quản lý chung thấp hơn dây chuyền A và thu nhập hàng năm là 103 triệu VNĐ trong thời gian 6 năm. Chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp là 10%/năm.

  36. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value) • Dự án A

  37. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value) • Dự án B • Kết luận:

  38. Giá trị hiện tại ròng (Net present Value) Nhược điểm • Không thể đưa ra kết quả lựa chọn nếu các dự án không đồng nhất về mặt thời gian cũng khi xếp hạng ưu tiên trong việc lựa chọn các dự án đầu tư khi nguồn vốn của doanh nghiệp bị giới hạn (sẽ nghiên cứu kỹ hơn) • Việc xác định tỷ lệ chiết khấu của dự án (chi phí sử dụng vốn) không đơn giản Ưu điểm • Xét đến giá trị thời gian của tiền tệ • Xét đến rủi ro của dự án • Xét đến quy mô của dự án • Tính đến toàn bộ dòng tiền của dự án • Phù hợp với mục tiêu tối đa hóa giá trị của chủ sở hữu

  39. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate) • Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0. = 0 - CFo + = 0

  40. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate) Khái niệm • Tỷ suất hoàn vốn nội bộ là lãi suất chiết khấu mà tại đó NPV của dự án bằng 0. Ý nghĩa: • IRR đo lường tỷ lệ hoàn vốn của một dự án đầu tư và cũng được sử dụng làm tiêu chuẩn để xem xét dự án. IRR chính là khả năng sinh lời đích thực của bản thân dự án.IRR chỉ thay đổi khi các yếu tố nội tại, tức giá trị các dòng ngân lưu thay đổi. Như vậy khi NPV = 0, không có nghĩa là dự án không lại hiệu quả nào mà là khi NPV=0 thì dự án đã mang lại cho đồng vốn của bạn một suất sinh lời bằng IRR.

  41. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate) Sử dụng IRR làm tiêu chí đầu tư • Dự án độc lập Nếu IRR > k : chấp thuận dự án Nếu IRR < k : Lọai bỏ dự án Nếu IRR= k : tùy • Dự án loại trừ IRR max > k

  42. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate) • Ví dụ: Công ty Phương Nam dự định mua một dây chuyền may công nghiệp với tổng giá trị chi phí ban đầu là 200.000 USD. Dự kiến mỗi năm công ty thu được 78.000 USD từ dây chuyền này. Trong suốt thời gian 4 năm.

  43. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate) Công thức 1 IRR= K0= 2,5887-2,5641/ 2.5887-2.4936 (22-20) + 20 = 20.5% Công thức 2 IRR= k1 + IRR= 20 + 1600x 2 / ( 1600+4500)= 20,5%

  44. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate) • Công ty Phương Nam dự tính nhập khẩu một máy nghiền đá xây dựng với tổng chi phí ban đầu là 6000 USD, dòng tiền thu nhập dự kiến của máy này là

  45. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate) Nhược điểm • Dự án vay hay cho vay • Không xác định được IRR hoặc IRR đa trị • Không tính đến quy mô của dự án Ưu điểm • Xét đến giá trị thời gian của tiền tệ • Xét đến rủi ro của dự án • Tính đến toàn bộ dòng tiền của dự án • Dễ dàng so sánh với chi phí sử dụng vốn của DN và khả năng bù đắp chi phí sử dụng vốn của dự án so với rủi ro của nó

  46. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate) • Dự án vay hay cho vay

  47. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate) • IRR đa trị hoặc không thể xác định được

  48. Tỷ suất hoàn vốn nội bộ (Internal Return Rate) • IRR không xét đến quy mô của dự án

  49. Tỷ suất nội hoàn điều chỉnh (Modified Internal Return Rate) • MIRR là tỷ suất sinh lời dự kiến của một dự án với giả định là các dòng tiền tạo ra trong các năm của dự án được tái đầu tư với chi phí bằng chi phí sử dụng vốn của doanh nghiệp.

  50. Tỷ suất nội hoàn điều chỉnh ( Modified Internal Return Rate) Ý nghĩa: • MIRR khắc phục nhược điểm của IRR là giả định các dòng tiền được tái đầu tư với chi phí bằng chính tỷ lệ IRR.  phù hợp với mục tiêu của chủ sở hữu

More Related