400 likes | 738 Views
CHƯƠNG 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC. TIẾT 26- BÀI 28: MOL. Bài 18 : MOL. I. Mol là gì ?. Một lượng nước có chứa 6.10 23 phân tử nước. M ột lượng S có chứa 6.10 23 nguyên tử S. 1mol phân tử nước. 1 mol nguyên tử S. Vậy , theo em mol là gì ?. Bài 18 : MOL. I. Mol là gì ?.
E N D
CHƯƠNG 3 : MOL VÀ TÍNH TOÁN HOÁ HỌC • TIẾT 26- BÀI 28: MOL
Bài 18 : MOL I. Mol là gì ?
Một lượng nước có chứa 6.1023 phân tử nước Một lượng S có chứa 6.1023 nguyên tử S 1mol phân tử nước 1 mol nguyên tử S Vậy , theo em mol là gì ?
Bài 18 : MOL I. Mol là gì ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó N = 6.1023 là số Avogadro
A.Avogadro (1776 –1856) Ông sinh ra tại Turin – Ý. Ông là người đầu tiên xác định thành phần định tính, định lượng của các hợp chất, phát minh ra định luật Avogadro xác định về lượng của các chất thể khí, dẫn đến sự phát triển rõ ràng khái niệm quan trọng nhất của hóa học : nguyên tử, phân tử, …
Bài 18 : MOL I. Mol là gì ? Mol là lượng chất có chứa 6.1023 nguyên tử hoặc phân tử chất đó N =6.1023 là sốAvogdro Ví dụ : 1 mol nguyên tử đồng là một lượng đồng có chứa ……………nguyên tử Cu. 6.1023 N 1 mol phân tử muối ăn là một lượng muối có chứa ……………phân tử NaCl. N
Bài tập : Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống Câu 1 : 1,5 mol nguyên tử Al có chứa ……………………...Al 9.1023 nguyên tử a/ 6.1023 nguyên tử b/ 6.1023 phân tử c/ 9.1023 nguyên tử d/ 7,5.1023 nguyên tử
Bài tập : Chọn câu thích hợp điền vào chỗ trống Câu 2 : 0,05 mol phân tử H2O có chứa ……………………… H2O 0,3.1023 phân tử a/ 6.1023 nguyên tử b/ 0,3.1023 phân tử c/ 6.1023 phân tử d/ 9.1023 nguyên tử
2 cách viết sau chỉ ý gì ? A . 1 mol H B . 1 mol H2 (1 mol nguyên tử hidro) (1 mol phân tử hidro)
1 mol Cu 1 mol Fe
Bài 18 : MOL I . Mol là gì ? II . Khối lượng mol (M) là gì ?
Ai nhìn kĩ, hiểu nhanh : N nguyên tử S N phân tử nước 32 g 32 g 18 g 18 g MS= MH2O = Khối lượng mol (M) của 1 chất là gì ?
Bài 18 : MOL I. Mol là gì ? II . Khối lượng mol (M) là gì ? Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó.
Ai nhìn kỹ, hiểu nhanh : MFe= NTKS=32 đv.C 32 g MH2O= g PTKH2O=18 đv.C 18 Tìm điểm giống và khác nhau giữa nguyên tử khối (NTK), phân tử khối (PTK) của 1 chất với khối lượng mol nguyên tử hay phân tử chất đó ?
Bài 18 : MOL I. Mol là gì ? II . Khối lượng mol (M) là gì ? Khối lượng mol của một chất là khối lượng tính bằng gam của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó. Có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối của chất đó Ví dụ : MNa= NTKNa=23 đv.C 23 g MH2SO4= PTKH2SO4=98 đv.C 98 g
Hãy phân biệt 2 cách viết sau : A . B . = 14g (khối lượng mol nguyên tử nitơ) = 28g (khối lượng mol phân tử nitơ)
Bài 18 : MOL I. Mol là gì ? II . Khối lượng mol(M) là gì ? III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
Trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất N phân tử H2 N phân tử CO2 N phân tử N2 Thể tích mol khí H2 Thể tích mol khí CO2 Thể tích mol khí N2 Thảo luận nhóm : Thể tích mol của chất khí là gì ? Trong cùng điều kiện về nhiệt độ và áp suất, thể tích mol của các chất khí khác nhau như thế nào với nhau?
MOL I . Mol là gì ? II . Khối lượng mol (M) là gì ? III . Thể tích mol của chất khí là gì ? Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. 1mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau.
Ở nhiệt độ 00C và áp suất là 1atm (đktc) 22,4 l 22,4 l 22,4 l Thể tích mol khí H2 Thể tích mol khí CO2 Thể tích mol khí N2 Ở đktc, 1mol chất khí bất kỳ có thể tích là bao nhiêu ?
MOL I . Mol là gì ? II . Khối lượng mol (M) là gì ? III . Thể tích mol của chất khí là gì ? - Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử của chất khí đó. - 1mol của bất kỳ chất khí nào, trong cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất, đều chiếm những thể tích bằng nhau. - Ở điều kiện tiêu chuẩn (00C và áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí bằng đều bằng 22,4l
Bài tập : Ai nhanh hơn ? Tìm thể tích ở điều kiện tiêu chuẩn của : A . 1 mol phân tử CO2 V = 1 . 22,4 = 22,4 (l) B . 0,25 mol phân tử O2 V = 0,25 . 22,4 = 5,6 (l) Tìm thể tích của 0,5mol phân tử N2 ở điều kiện thường (200C và 1 atm ) : V = 0,5 . 24 = 12 (l)
Mol là lượng chất có chứa N (6.1023) nguyên tử hoặc phân tử của chất đó. (N = 6.1023 : là số Avogadro) Thể tích mol của chất khí là thể tích chiếm bởi N phân tử chất đó. Ở đktc (00C và áp suất 1 atm), thể tích mol của các chất khí đều bằng 22,4 lít. MOL I . Mol là gì ? II . Khối lượng mol (M) là gì? Khối lượng mol của một chất là khối lượng của N nguyên tử hoặc phân tử chất đó, tính bằng gam, có số trị bằng nguyên tử khối hoặc phân tử khối. III . Thể tích mol của chất khí là gì ?
Có 1 mol H2 và 1 mol O2. Hãy cho biết : A . Số phân tử của mỗi chất là bao nhiêu ? Đáp án : Mỗi chất có 6 .1023 phân tử B . Khối lượng mol của mỗi chất là bao nhiêu ? Đáp án : C . Ở cùng điều kiện tiêu chuẩn (O0C, 1 atm), chúng có thể tích là bao nhiêu ? Đáp án : Ở đktc, 1 mol chất khí có thể tích là 22,4l
DẶN DÒ • Học bài • Làm bài tập 1 đến bài tập 4 trang 65 SGK • Đọc trước bài 19 : • CHUYỂN ĐỔI GIỮA KHỐI LƯỢNG, THỂ TÍCH VÀ LƯỢNG CHẤT
CẢM ƠN QUÝ THẦY CÔ VÀ CÁC EM HỌC SINH ĐÃ THAM DỰ TIẾT HỌC NÀY