610 likes | 840 Views
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO. MICROSOFT OFFICE ACCESS 2003. Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query). Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query). Tại sao phải dùng truy vấn (Query)?
E N D
GIÁO TRÌNH ĐÀO TẠO MICROSOFT OFFICE ACCESS 2003 Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query)
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Tại sao phải dùng truy vấn (Query)? • Với Access, ta có thể dùng công cụ truy vấn (Query) để đặt những câu hỏi liên quan đến những dữ liệu chứa trong các bảng của cơ sở dữ liệu mà ta đang sử dụng. Từ những câu hỏi mà chúng ta đặt ra, với cách thiết kế một truy vấn, chúng ta có thể rút những thông tin cần thiết. • Ví dụ: Chúng ta có thể đặt câu hỏi như sau “Có bao nhiêu sinh viên thi đậu môn học có mã số là A015?”, … Từ các bảng dữ liệu của cơ sở dữ liệu, với công cụ truy vấn ta có thể tìm câu trả lời của câu hỏi trên.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Lợi ích của truy vấn (Query) • Chọn ra những mẫu tin thoả mãn những điều kiện mà chúng ta quy định. • Lựa chọn những vùng dữ liệu cần thiết trong một hay nhiều bảng ra trên cùng một bảng truy vấn. • Trong bảng truy vấn chúng ta cũng có thể xếp thứ tự các mẫu tin theo một thứ tự nào đó. • Trong bảng truy vấn chúng ta có thể tạo vùng bảng tính. Trên vùng tính toán chúng ta có thể chứa những kết quả được thực hiện từ những phép toán trên các dữ liệu. • Sử dụng truy vấn làm nguồn dữ liệu cho biểu mẫu (Form), báo cáo (Report) hoặc một truy vấn khác.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Các loại truy vấn • Truy vấn chọn lựa (Select Query) • Truy vấn tạo bảng (Make – Table Query) • Truy vấn cập nhật (Update Query) • Truy vấn thêm (Append Query) • Truy vấn xoá (Delete Query) • Truy vấn chéo (Crosstab Query)
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng ngôn ngữ SQL • Cơ bản về SQL: SQL là từ viết tắt của Structure Query Language (ngôn ngữ truy vấn có cấu trúc). Ngôn ngữ SQL thường được dùng trong việc truy vấn dữ liệu, cập nhật và quản lý các cơ sở dữ liệu có quan hệ. • Truy vấn đơn:
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng ngôn ngữ SQL • Truy vấn đơn giản: • Predicate: Thuộc tính. Bạn có thể chọn một trong 4 thuộc tính: ALL, DISTINCT, DISTINCTROW, hoặc TOP. Chọn một trong các thông số. Nếu không chọn mặc định hiểu là ALL.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng ngôn ngữ SQL • Truy vấn đơn giản: • *: Chọn tất cả các vùngtrường củatừ bảng được chỉ ra. • Table: Tên bảng chứa các trường được lựa chọn. • Field1, field2: Tên của trường có chứa dữ liệu mà ta muốn trích ra. • Alias1, alias2: Bí danh thể hiện tại tiêu đề cột thay cho tên trường. • Tableexpression: Tên bảng tham gia truy vấn, trong trường hợp nhiều bảng tham gia truy vấn, thì chúng phải cách nhau bởi dấu phẩy (,). • Externaldatabase: Tên của cơ sở dữ liệu chứa bảng tham gia truy vấn nếu chúng không phải là cơ sở dữ liệu hiện hành.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng ngôn ngữ SQL • Truy vấn đơn giản: • INNER JOIN: Dùng để liên kết các mẫu tin từ 2 bảng. • WHERE: Điều kiện lấy mẫu tin. Sau WHERE là một biểu thức điều kiện lọc (Criteria) hoặc một lệnh SQL khác. Nếu không có mệnh đề WHERE, ngầm định trả về tất cả các Record thỏa truy vấn. • GROUP BY: Nhóm các mẫu tin. • HAVING: Xác định mẫu tin nào được xuất hiện sau khi các mẫu tin đã được nhóm bởi mệnh đề GROUP BY. • ORDER BY: Xếp thứ tự mẫu tin các vùng lúc hiển thị. Nó sử dụng hai thông số: • ASC: Sắp xếp tăng dần. Ngầm định ASC. • DESC: Sắp xếp giảm dần. Lưu ý: Kết thúc chương trình SQL bằng dấu chấm phẩy (;).
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng ngôn ngữ SQL • Ví dụ: Lọc danh sách học sinh có họ "Nguyen" gồm các thuộc tính: SBD, HO, TEN, LOP, CHUNHIEM • Click chọn đối tượng Queries trong cửa sổ CSDL. • Click nút lệnh New Design View Click OK.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng ngôn ngữ SQL • Ví dụ: Lọc danh sách học sinh có họ "Nguyen" gồm các thuộc tính: SBD, HO, TEN, LOP, CHUNHIEM • Click Close. • Chọn Menu View SQL View, xuất hiện vùng làm việc của SQL.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng ngôn ngữ SQL • Ví dụ: Lọc danh sách học sinh có họ "Nguyen" gồm các thuộc tính: SBD, HO, TEN, LOP, CHUNHIEM • Gõ câu lệnh như trên vào vùng làm việc này. • Chọn Menu Query Run, hoặc Click vào biểu tượng (Run) trên thanh Query Design.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng ngôn ngữ SQL • Ví dụ: Lọc danh sách học sinh có họ "Nguyen" gồm các thuộc tính: SBD, HO, TEN, LOP, CHUNHIEM • Kết quả có được.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) Đặt tên cho Query • Truy vấn bằng ngôn ngữ SQL • Ví dụ: Lọc danh sách học sinh có họ "Nguyen" gồm các thuộc tính: SBD, HO, TEN, LOP, CHUNHIEM • Chọn Menu File Save để lưu lại. • Click OK.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Tạo mới truy vấn lựa chọn (Select Query) • Chọn kiểu đối tượng Queries. • Chọn Menu New Design View Click OK. • Chọn tên bảng Click Add Click Close. • Chọn loại truy vấn: Chọn Menu Query Select Query, xuất hiện vùng làm việc Select Query.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Tạo mới truy vấn lựa chọn (Select Query) • Drag các tên cột của các bảng cần thể hiện trong Query vào các cột của vùng lưới QBE (QBE Grid) hoặc tạo mới các cột theo yêu cầu bằng các công thức, hàm cơ bản… • Chọn các thông số trong: Sort, Show, Criteria. • Lưu truy vấn hoặc đóng: • Chọn Menu File Save. • Nhập tên của truy vấn Click OK.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Ví dụ Giả sử trong bảng HOCSINH có các trường (SBD, HO, TEN, PHAI, NGAYSINH, LOP) và trong bảng DIEM có các trường (SBD, TOAN, VAN, NGOAINGU). Lập danh sách học sinh gồm các trường: SBD, HOTEN, DIEMTRUNGBINH. Ta thực hiện như sau: • Chọn đối tượng Queries trong CSDL. • Chọn Menu New Design View Click OK. • Trong cửa sổ Show Table, chọn các bảng có các thông tin yêu cầu: HOCSINH, DIEM. Click Add, Click Close.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Ví dụ • Drag cột SBD từ bảng HOCSINH vào cột đầu tiên của vùng lưới. • Nhập vào cột 2: HOTEN: [HO] &" "& [TEN]. • Nhập vào cột 3: DIEMTRUNGBINH: ([TOAN]*3+[VAN]*2+[NGOAINGU]*2)/7.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Ví dụ • Chọn Menu Query Run, hoặc Click vào biểu tượng (Run) trên thanh Query Design. • Kết quả có được:
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng công thức tự tạo: Tạo một cột mới bằng cách kết hợp các phép toán +, -, *, /, =, >, <, <>, ^, Mod, Like, Is, &.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm IIf: • Cú pháp: IIf(expr, truepart, falsepart) • Expr: Biểu thức điều kiện. • Truepart: Giá trị hoặc biểu thức trả về nếu biểu thức điều kiện đúng. • Falsepart: Giá trị hoặc biểu thức trả về nếu biểu thức điều kiện sai. • Ý nghĩa: Hàm trả về giá trị hoặc biểu thức đúng nếu biểu thức điều kiện đúng, trả về giá trị hoặc biểu thức sai nếu biểu thức điều kiện sai.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm DLookup: • Cú pháp: DLookup(expr, domain, [criteria]) • Expr: Biểu thức xác định trường muốn lấy giá trị. • Domain: Biểu thức chuỗi xác định tập hợp các mẫu tin. Nó có thể là tên một bảng (Table) hoặc tên một truy vấn (Query). • Criteria: Điều kiện thực hiện. • Ý nghĩa: Dùng để tìm kiếm dữ liệu nếu thỏa mãn điều kiện.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm DCount: • Cú pháp: DCount(expr, domain, [criteria]) • Expr: Biểu thức xác định trường muốn đếm mẫu tin. • Domain: Biểu thức chuỗi xác định tập hợp các mẫu tin tạo thành miền. Nó có thể là tên một bảng (Table) hoặc tên một truy vấn (Query). • Criteria: Điều kiện thực hiện. • Ý nghĩa: Hàm đếm số mẫu tin trong một miền.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Round: • Cú pháp: Round(expression [, numdecimalplaces]) • Expression: Biểu thức số cần làm tròn. • Numdecimalplaces: Làm tròn bên phải chữ số thập phân bao nhiêu số. Nếu giá trị này không có thì hàm Round lấy số nguyên. • Ý nghĩa: Hàm làm tròn số đến chữ số thập phân đã xác định.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Mid: • Cú pháp: Mid(string, start[, length]) • String: Chuỗi ký tự gốc. • Start: Vị trí p bắt đầu. • Length: Chiều dài n ký tự muốn lấy. • Ý nghĩa: Hàm trả về n ký tự bắt đầu từ ký tự thứ p.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Left: • Cú pháp: Left(string, length) • String: Chuỗi ký tự gốc. • Length: Số ký tự n muốn lấy. • Ý nghĩa: Trích ra n ký tự ở bên trái của chuỗi được chỉ định.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Right: • Cú pháp: Right(string, length) • String: Chuỗi ký tự gốc. • Length: Số ký tự n muốn lấy. • Ý nghĩa: Trích ra n ký tự ở bên phải của chuỗi được chỉ định.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm IsNull: • Cú pháp: IsNull(expression) • Expression: Có thể là biểu thức số hoặc là biểu thức chuỗi. • Ý nghĩa: Hàm trả về giá trị đúng (True) nếu biểu thức không chứa dữ liệu (rỗng). Ngược lại, hàm trả về giá trị sai (False). Chuỗi rỗng (zero-length string (“”)) không được xem là Null.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Len: • Cú pháp: Len(string | varname) • String: Chuỗi muốn lấy chiều dài. • Varname: Tên biến. • Ý nghĩa: Hàm trả về chiều dài của chuỗi hoặc biến.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Space: • Cú pháp: Space(number) • Number: Số khoảng trắng muốn tạo. • Ý nghĩa: Hàm tạo khoảng trắng.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Trim: • Cú pháp: Trim(string) • String: Chuỗi ký tự. • Ý nghĩa: Hàm cắt khoảng trắng ở 2 bên chuỗi ký tự.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm InStr: • Cú pháp: InStr([start, ]string1, string2) • Start (không bắt buộc): Vị trí bắt đầu tìm kiếm. Nếu bỏ qua tham số này, hàm bắt đầu tìm vị trí đầu tiên. • String1: Chuỗi đang được tìm kiếm. • String2: Chuỗi muốn tìm trong String1. • Ý nghĩa: Tìm vị trí của một chuỗi nằm trong chuỗi muốn tìm.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm UCase: • Cú pháp: UCase(string) • String: Chuỗi ký tự gốc. • Ý nghĩa: Hàm trả về chuỗi ký tự hoa.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm LCase: • Cú pháp: UCase(string) • String: Chuỗi ký tự gốc. • Ý nghĩa: Hàm trả về chuỗi ký tự thường.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Date: • Cú pháp: Date() • Ý nghĩa: Hàm trả về ngày hiện hành của hệ thống.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm DatePart: • Cú pháp: DatePart(interval, date[, firstdayofweek[, firstweekofyear]]) • Interval: Khoảng thời gian muốn trả về. • Date: Giá trị ngày muốn xử lý. • Firstdayofweek: Là hằng số chỉ rõ ngày đầu tiên của tuần. • Firstweekofyear: Là hằng số chỉ rõ tuần đầu tiên của năm. • Ý nghĩa: Hàm trả về một phần giá trị của ngày tháng.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới • Các định dạng của Interval:
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Weekday: • Cú pháp: Weekday(date, [firstdayofweek]) • Date: Có thể là biến, biểu thức chuỗi, hoặc biểu thức số được thể hiện dưới dạng ngày. • Firstdayofweek: Là hằng số chỉ rõ ngày đầu tiên của tuần. • Ý nghĩa: Hàm trả về giá trị thứ trong tuần.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Day: • Cú pháp: Day(date) • Date: Có thể là biến, biểu thức chuỗi, hoặc biểu thức số được thể hiện dưới dạng ngày. • Ý nghĩa: Hàm trả về giá trị ngày trong tháng (mang giá trị từ 1 đến 31).
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Month: • Cú pháp: Month(date) • Date: Có thể là biến, biểu thức chuỗi, hoặc biểu thức số được thể hiện dưới dạng ngày. • Ý nghĩa: Hàm trả về giá trị tháng trong năm (mang giá trị từ 1 đến 12).
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Year: • Cú pháp: Year(date) • Date: Có thể là biến, biểu thức chuỗi, hoặc biểu thức số được thể hiện dưới dạng ngày. • Ý nghĩa: Hàm trả về năm.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Now: • Cú pháp: Now() • Ý nghĩa: Hàm trả về ngày, giờ hiện hành của hệ thống máy tính.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Time: • Cú pháp: Time() • Ý nghĩa: Hàm trả về giờ hiện hành.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Hour: • Cú pháp: Hour(time) • Time: Có thể là biến, biểu thức chuỗi, hoặc biểu thức số được thể hiện dưới dạng giờ. • Ý nghĩa: Hàm trả về giá trị giờ trong ngày (mang giá trị từ 0 đến 23).
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Minute: • Cú pháp: Minute(time) • Time: Có thể là biến, biểu thức chuỗi, hoặc biểu thức số được thể hiện dưới dạng giờ. • Ý nghĩa: Hàm trả về giá trị phút (mang giá trị từ 0 đến 59).
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Thiết kế nội dung cho cột mới Dùng hàm: Các hàm thông dụng. • Hàm Second: • Cú pháp: Second(time) • Time: Có thể là biến, biểu thức chuỗi, hoặc biểu thức số được thể hiện dưới dạng giờ. • Ý nghĩa: Hàm trả về giá trị giây (mang giá trị từ 0 đến 59).
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Cách tạo vùng điều kiện (Criteria) • Khác dòng: Or. • Cùng dòng: And. • Ví dụ: Lấy danh sách học sinh có họ “Nguyen” và đó là nữ.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Cách tạo vùng điều kiện (Criteria) • Các câu lệnh điều kiện SQL đơn giản thường dùng: • Giống dạng: Like "H*". • Giữa 2 giá trị: Between <giá trị 1> And <giá trị 2>. • Có trong tập hợp: In (<giá trị 1>, <giá trị 2>, …, <giá trị n>).
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Tham số trong truy vấn • Biểu thức trong cặp dấu [ ] mà không phải là tên biến, tên cột thì được xem là tham số. • Ví dụ: Muốn thể hiện thông tin cho 1 phái nào đó tùy theo yêu cầu của người dùng, trong dòng Criteria của cột PHAI ta nhập: [Nhap -1 cho Nam, 0 cho Nu:].
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Truy vấn nhóm dữ liệu (Group) • Trong khi thiết kế truy vấn, chọn Menu View Totals. • Sử dụng các hàm tính toán thích hợp vào các cột có nhu cầu tính toán trong phần Total.
Bài 3: Truy vấn dữ liệu (Query) – Truy vấn chọn (Select Query) • Truy vấn bằng công cụ (QBE) • Truy vấn nhóm dữ liệu (Group)