240 likes | 743 Views
Chương IV GLUXIT. Chuyên Đề. GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ. §1. Gluxit - Glucoz ơ. Gluxit Định nghĩa Phân loại Glucozơ Trạng thái tự nhiên Tính chất vật lý Công thức cấu tạo Tính chất hóa học Ứng dụng và điều chế Đồng phân. C=O. A. Gluxit. 1. Định nghĩa:
E N D
Chương IVGLUXIT Chuyên Đề GIÁO ÁN ĐIỆN TỬ
§1. Gluxit - Glucozơ • Gluxit • Định nghĩa • Phân loại • Glucozơ • Trạng thái tự nhiên • Tính chất vật lý • Công thức cấu tạo • Tính chất hóa học • Ứng dụng và điều chế • Đồng phân
C=O A. Gluxit 1. Định nghĩa: Gluxit là những hợp chất hữu cơ tạp chức trong phân tử có nhiều nhóm hyđroxyl (-OH) và có nhóm cacbonyl ( ) 2. Phân loại: • Monosaccarit: Glucozơ ,Fuctozơ • Disaccarit: Saccarozơ, Mantozơ • Polisaccarit: Tinh bột, xenlulozơ
B. Glucozơ 1. Trạng thái thiên nhiên: Chuối Nho Mật ong
1 2. Tính chất vật lý: • Thể rắn • Không màu • Vị ngọt • Tan nhiều trong nước 3. Công thức cấu tạo: • CTPT: C6H12O6 • CTCT: CH2–CH–CH–CH–CH–CH=O OH OH OH OH OH Viết gọn: HOCH2–(CHOH)4–CHO ktlq Nhận xét về glucozơ?
4. Tính chất hóa học: • Tính chất của rượu đa chức • Tính chất của anđehit • Phản ứng lên men rượu
4.1. Tính chất của rượu đa chức • Glucozơ phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. • Glucozơ tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử. • Ví dụ: C6H7O(O-CO-CH3)5
4.2. Tính chất của anđehit HO-CH2-(CHOH)4-CHO + Ag2O HO-CH2-(CHOH)4-COOH + 2Ag • Tác dụng với Ag2O/NH3, to (pư tráng gương) • Tác dụng với Cu(OH)2ở to cao HO-CH2-(CHOH)4-CHO + 2Cu(OH)2 HO-CH2-(CHOH)4-COOH + Cu2O + 2H2O(axit gluconic) (đỏ gạch) • Glucozơ bị khử với hyđro cho rượu đa chức HO-CH2-(CHOH)4-CHO + H2 HO-CH2-(CHOH)4-CH2OH (sobit)
4.3. Phản ứng lên men rượu C6H12O6 2C2H5OH + 2CO2 Men rượu
5. Ứng dụng - Điều chế 5.1. Ứng dụng: Xưởng sản xuất rượu nho Truyền dd Glucozơ cho người bệnh
5.2. Điều chế Glucozơ • Thủy phân tinh bột. nC6H12O6 (C6H10O5)n + nH2O
1 6. Đồng phân của Glucozơ Fructozơ • CTPT: C6H12O6 • CTCT: CH2 – CH – CH – CH – C – CH2 OH OH OH OHOOH • Đặc điểm: • Có trong quả chín ngọt, mật ong … • Ngọt hơn đường mía. • Có tính chất của rượu đa chức như glucozơ
Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có nhiều nhóm –OH trong phân tử • Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0) • Phản ứng với Cu(OH)2, t0 tạo kết tủa đỏ gạch. • Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. • Phản ứng tráng gương A B C D
Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có 5 nhóm –OH trong phân tử • Phản ứng với H2 (xúc tác Ni, t0). • Phản ứng với Cu(OH)2, t0 tạo kết tủa đỏ gạch. • Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. • Tạo este chứa 5 gốc axit trong phân tử. A B C D
Bằng phản ứng hóa học nào chứng minh glucozơ có nhóm chức –CH=O • Phản ứng với Cu(OH)2, t0 tạo kết tủa đỏ gạch. • Phản ứng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường tạo dung dịch màu xanh lam. • Phản ứng tráng gương. • A hoặc C. A B C D
Đun nóng dung dịch chứa 27 gam glucozơ với Ag2O/NH3 dư thì khối lượng Ag tối đa thu được là: • 21,6g • 32,4g • 10,8g • 16,2g A B C D
Để thu được 1,15 lít rượu vang 100(hiệu suất phản ứng 90%), khối lượng riêng của C2H5OH nguyên chất là 0,8g/ml người ta cần dùng một lượng glucozơ có trong nước quả nho là: (cho C=12, H=1, O=16) • 180g • 200g • 162g • 360g A B C D
Bài tập Bằng phương pháp hóa học, hãy nhận biết dung dịch các chất sau: Glixerin, Andehit axetic, Glucozơ.