1 / 53

2.6 CẤU HÌNH CHO WINDOWS

2.6 CẤU HÌNH CHO WINDOWS. 2.6.1 Thiết lập thuộc tính giao diện 2.6.2 Tài khoản người dùng 2.6.3 Cài đặt và gỡ bỏ Font chữ 2.6.4 Cài đặt và gỡ bỏ chương trình 2.6.5 Cấu hình ngày giờ cho hệ thống 2.6.6 Máy in 2.6.7 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional. 2.6.1 Thiết lập thuộc tính giao diện.

gerik
Download Presentation

2.6 CẤU HÌNH CHO WINDOWS

An Image/Link below is provided (as is) to download presentation Download Policy: Content on the Website is provided to you AS IS for your information and personal use and may not be sold / licensed / shared on other websites without getting consent from its author. Content is provided to you AS IS for your information and personal use only. Download presentation by click this link. While downloading, if for some reason you are not able to download a presentation, the publisher may have deleted the file from their server. During download, if you can't get a presentation, the file might be deleted by the publisher.

E N D

Presentation Transcript


  1. 2.6 CẤU HÌNH CHO WINDOWS 2.6.1 Thiết lập thuộc tính giao diện 2.6.2 Tài khoản người dùng 2.6.3 Cài đặt và gỡ bỏ Font chữ 2.6.4 Cài đặt và gỡ bỏ chương trình 2.6.5 Cấu hình ngày giờ cho hệ thống 2.6.6 Máy in 2.6.7 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional Hệ điều hành Windows

  2. 2.6.1 Thiết lập thuộc tính giao diện • Lệnh Start/Settings/Control Panel/Display. • Hoặc Right Click trên màn hình nền (Desktop), chọn Properties. Hệ điều hành Windows

  3. 2.6.1.1 Thẻ Themes Desktop Theme là tập hợp các hình nền, biểu tượng, các font chữ, màu, âm thanh, bảo vệ màn hình và các thành phần khác của cửa sổ được xác lập trước nhằm cung cấp các diện mạo khác nhau cho Desktop. Hệ điều hành Windows

  4. 2.6.1.1 Thẻ Themes Chọn các các Theme có sẵn của Windows cung cấp hay người dùng tự xây dựng trong mục Theme. • Chọn Save as nếu muốn lưu các mẫu. Hệ điều hành Windows

  5. 2.6.1.2 Thẻ Desktop • Background: Là danh sác các tập tin hình ảnh dùng để làm hình nền cho Desktop • Browse: Cho phép hiển thị cửa sổ hội thoại chọn tập tin ảnh làm nền Desktop từ các thiết bị lưu trữ. • Position: Chọn vị trí thể hiện hình ảnh trên Desktop (Stretch, Center, Tile). • Color: Chọn màu nền Desktop. Hệ điều hành Windows

  6. 2.6.1.2 Thẻ Desktop • Customize Desktop: Thiết lập các các mục được hiển thị trên Desktop. Hệ điều hành Windows

  7. 2.6.1.2 Thẻ Desktop Trong thẻ General các các mục chọn như sau: • Desktop icons: Cho phép hiển thị hay không hiển thị các biểu tượng hệ thống trên Desktop. • Change Icon: Là nút để mở hộp hội thoại thay đổi hình ảnh biểu tượng. • Restore Default: Để khôi phục các thiết lập mặc định Thẻ Web dùng để thiết lập một trang Web làm nền. Hệ điều hành Windows

  8. 2.6.1.3Thẻ Screen Saver Chương trình bảo vệ màn hình được kích hoạt sau một khoảng thời gian quy định máy tính không được sử dụng. Mục đích của chế độ bảo vệ màn hình: • Che dấu công việc đang thực hiện trên máy tính • Bảo vệ màn hình lâu hỏng. Hệ điều hành Windows

  9. 2.6.1.3 Thẻ Screen Saver Các mục chọn trong cửa sổ Screen Saver gồm: • Wait: Xác định thời gian Click hoạt trình bảo vệ màn hình. • Settings: Các thiết lập nâng cao. • Preview: Xem thử trình bảo vệ màn hình. • On resume, password protect: Bảo vệ bằng mật khẩu (mật khẩu khi khởi động Windows). Hệ điều hành Windows

  10. 2.6.1.4 Thẻ Appearance Được dùng để thiết lập các thuộc tính màu sắc, Font chữ và cỡ chữ của các Menu, Shortcut, Title bar,… Hệ điều hành Windows

  11. 2.6.1.5 Thẻ Settings • Dùng để thiết lập các thuộc tính: Chất lượng màu và độ phân giải của màn hình. Hệ điều hành Windows

  12. 2.6.1.5 Thẻ Settings • Color quality: Thiết lập chất lượng (chế độ) màu để hiển thị các hình ảnh trên màn hình. Chế độ màu càng cao thì hình ảnh càng đẹp và rõ nét. Các chế độ màu phổ biến là 256 màu, 64.000 màu (16 bits) , 16 triệu màu (24 bits),... Chế độ màu trên mỗi máy tính có thể khác nhau tùy thuộc vào dung lượng bộ nhớ của card màn hình. Hệ điều hành Windows

  13. 2.6.1.5 Thẻ Settings • Screen resolution: Thiết lập độ phân gải của màn hình. Độ phân giải là số điểm ảnh mà màn hình có thể hiển thị, độ phân giải càng lớn thì màn hình càng hiển thị được nhiều thông tin nhưng các đối tượng trên màn hình sẽ thu nhỏ lại. Các chế độ phân giải màn hình thông dụng là 640x480, 800x600, 1024x768. Tuỳ theo loại màn hình mà Windows có thể hiển thị các chế độ phân giải khác nhau. Hệ điều hành Windows

  14. 2.6.2 Tài khoản người dùng 2.6.8.1 Các loại tài khoản người dùng • Computer Administrator: Tài khoản này có toàn quyền đối với máy tính. Tài khoản này không thể bị xóa. • Limited: Tài khoản này không cho phép cài đặt phần mềm hay phân cứng hay thay đổi User name. • Guest: Tài khoản này được thiết lập sẵn, cho phép người dùng đăng nhập lên máy tính dù không có một tài khoản. Tài khoản này không có password. Theo mặc định, nó đã bị vô hiệu lực và nên để nguyên tình trạng đó. Hệ điều hành Windows

  15. 2.6.8 Tài khoản người dùng 2.6.8.1 Các loại tài khoản người dùng Trong cửa sổ Control panel, Double Click vào mục User Accounts Xuất hiện cửa sổ User Accounts như sau: Hệ điều hành Windows

  16. 2.6.8 Tài khoản người dùng 2.6.8.2 Tạo mới account Trong cửa sổ User Accounts, Click vào mục Create a new account. • Trong mục Type a name for the new account: Nhập tên của một tài khoản mới. Click Next. • Chọn loại tài khoản cho account vừa tạo: Limited hoặc Computer administrator. • Click vào Create account để tạo. Tài khoản mới sẽ xuất hiện trong cửa sổ User Accounts. Hệ điều hành Windows

  17. 2.6.8 Tài khoản người dùng 2.6.8.3 Tạo mật khẩu • Click vào account cần tạo password. • Click vào mục Create a password. • Nhập password vào mục Type a new password. • Nhập lại password vào mục Type the new password again to confirm. • Nhập gợi ý password vào mục Type a word or phrase to use as a password hint. Khi quên password có thể sử dụng gợi ý này để nhớ lại password và nó được hiện rõ cho tất cả mọi User đều thấy được. • Click nút Create password để tạo password. Hệ điều hành Windows

  18. 2.6.8 Tài khoản người dùng 2.6.8.4 Thay đổi password cho account • Click vào user account muốn thay đổi password. • Click vào mục Change the password. • Nhập password vào mục Type a new password. • Nhập lại password một lần nữa vào Type a new password again to confirm. • Nhập lại gợi ý password vào mục Type a word or phrase to use as a password hint. • Click vào mục Change password để thay đổi password. Hệ điều hành Windows

  19. 2.6.8 Tài khoản người dùng 2.6.8.5 Thay đổi bức ảnh hiển thị cùng với Account • Click vào user account muốn thiết lập hình ảnh. • Click vào mục Change my Picture. • Double Click vào hình ảnh để chọn. • Click vào nút Change Picture. Hệ điều hành Windows

  20. 2.6.8 Tài khoản người dùng 2.6.8.6 Xóa account • Click vào user account muốn xóa password. • Click vào mục Remove the password. • Trong cửa sổ hiện ra Click vào nút Remove password để xóa password. Hệ điều hành Windows

  21. 2.6.8 Tài khoản người dùng 2.6.8.7 Xóa account • Click vào user account muốn xóa . • Click mục Delete the account. • Click nút Delete files. • Click nút Delete account. Hệ điều hành Windows

  22. 2.6.2 Cài đặt và gỡ bỏ Font chữ • Font chữ là sự thể hiện các dạng khác nhau của ký tự. Ví dụ: aaa a a a Hệ điều hành Windows

  23. 2.6.2 Cài đặt và gỡ bỏ Font chữ • Lệnh Start/Settings/Control Panel/ Font. 2.6.2.1 Gỡ bỏ Font chữ • Chọn những Font cần gỡ bỏ. • Chọn File/Delete (hoặc nhấn phím Delete). Hệ điều hành Windows

  24. 2.6.2.2 Cài đặt Font Từ cửa sổ Fonts, chọn lệnh File/Install New Font, xuất hiện hộp thoại Add Fonts Hệ điều hành Windows

  25. 2.6.2.2 Cài đặt Font Trong đó: • Drives: Tên của ổ đĩa chứa Fonts • Folders: Tên của folder chứa Font • Chọn Font cần cài đặt hoặc chọn tất cả các Font hiển thị trong mục List of Fonts bằng cách Click nút Select All. • Chọn OK để tiến hành cài đặt thêm Font Hệ điều hành Windows

  26. 2.6.2.6 Cài đặt và gỡ bỏ chương trình Để cài đặt hoặc gỡ bỏ các chương trình, Double Click vào biểu tượng Add or Remove Programs trong cửa sổ Control Panel Hệ điều hành Windows

  27. 2.6.2.6 Cài đặt và gỡ bỏ chương trình Trong đó: • Change or Remove Programs: Cho phép cập nhật hay gỡ bỏ chương trình ứng dụng có sẵn. • Add new Programs: Cho phép cài đặt thêm chương trình ứng dụng. • Windows Update: Thêm những tính năng mới, trình điều khiển thiết bị và cập nhật lại hệ thống cho Windows từ Internet. • Add/Remove Windows components: Cho phép cài đặt hay gỡ bỏ các thành phần trong hệ điều hành Windows Hệ điều hành Windows

  28. 2.6.4 Thiết lập ngày giờ cho hệ thống • Cách 1: Double Click lên biểu tượng đồng hồ trên thanh Taskbar. • Double Click lên biểu tượng Date & Time trong cửa sổ Control Panel Hệ điều hành Windows

  29. 2.6.4 Thiết lập ngày giờ cho hệ thống • Cửa sổ Date and TimeProperties Hệ điều hành Windows

  30. 2.6.4 Thiết lập ngày giờ cho hệ thống Trong đó có các thẻ: • Date & Time: Thiết lập ngày, tháng, năm, giờ, phút, giây. • Time Zone: Thiết lập múi giờ, cho phép chỉnh lại các giá trị múi giờ theo khu vực hoặc tên các thành phố lớn. • Internet Time: Cho phép đồng bộ hoá theo giờ của máy chủ Internet. Hệ điều hành Windows

  31. 2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột 2.6.5.1 Cấu hình bàn phím Double Click biểu tượng KeyBoard trong cửa sổ Control Panel. Cửa sổ KeyboardProperties xuất hiện như sau: Hệ điều hành Windows

  32. 2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột 2.6.5.1 Cấu hình bàn phím Thẻ Speed dùng để thiết lập các thuộc tính tốc độ của bàn phím. • Repeat delay: Thiết lập thời gian trễ cho lần lặp lại đầu tiên khi nhấn và giữ phím. • Repeat rate: Thiết lập tốc độ lặp lại khi nhấn và giữ một phím. • Cursor blink rate: Thiết lập tốc độ của dấu nháy. Hệ điều hành Windows

  33. 2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột 2.6.5.2 Cấu hình chuột Double Click biểu tượng Mouse trong cửa sổ Control Panel. Cửa sổ MouseProperties xuất hiện như : Hệ điều hành Windows

  34. 2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột 2.6.5.2 Cấu hình chuột Thẻ Buttons: • Switch primary and secondary buttons: Thay đổi chức năng giữa chuột trái và chuột phải. • Speed: Điều chỉnh tốc độ nhắp đúp chuột Hệ điều hành Windows

  35. 2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột 2.6.5.2 Cấu hình chuột Thẻ Pointers: Cho phép chọn hình dạng trỏ chuột trong các trạng thái làm việc trên màn hình. • Scheme: chứa các hình dạng chuột do Windows cung cấp. • Customize sẽ hiển thị hình dạng của chuột ở các trạng thái khác nhau ứng với từng lựa chọn ở mục Scheme. • Browse: Cho phép mở hộp hội thoại chọn tập tin hình ảnh trên thiết bị lưu trữ để làm hình dạng cho chuột. • Use Default: Để thiết lập lại hình dạng hiển thị mặc định của chuột. • Enable pointer shadow: Bật/tắt hình dáng chuột có bóng đổ. Hệ điều hành Windows

  36. 2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột 2.6.5.2 Cấu hình chuột Thẻ Pointer Options: Cho phép thay đổi tốc độ và hình dạng trỏ chuột khi rê hoặc kéo chuột. • Enhance pointer precision: Đánh dấu chọn mục này để tăng cường độ chính xác của con trỏ tại những khoảng cách ngắn mà không đánh mất khả năng di chuyển con trỏ một cách nhanh chóng ngang màn hình. • Automatically move pointer to the default button in a dialog box: Đánh dấu chọn mục này nếu muốn Windows tự động định vị trí con trỏ chuột trên nút mặc định trong mỗi hộp thoại hiển thị. Hệ điều hành Windows

  37. 2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột 2.6.5.2 Cấu hình chuột • Display pointer trails: Đánh dấu chọn mục này nếu muốn con trỏ chuột hiển thị một vệt tương phản của các con trỏ ảo khi di chuyển nó. Nếu bật tính năng này, có thể điều chỉnh thanh trượt để các vệt con trỏ có chiều dài tùy ý. • Hide Pointer While Typing: Đánh dấu chọn mục này nếu muốn ẩn con trỏ chuột khi đang gõ nhập. • Show Location of Pointer When You Press the Ctrl Key: Đánh dấu chọn mục này nếu muốn Windows tự động phóng lớn một đường tròn tại vị trí con trỏ đang đứng khi nhấn phím Ctrl. Hệ điều hành Windows

  38. 2.6.5 Cấu hình bàn phím và chuột 2.6.5.2 Cấu hình chuột Thẻ Buttons: • Switch primary and secondary buttons: Thay đổi chức năng giữa chuột trái và chuột phải. • Speed: Điều chỉnh tốc độ nhắp đúp chuột Hệ điều hành Windows

  39. 2.6.6 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional) Chúng ta có thể thay đổi các thuộc tính như định dạng tiền tệ, đơn vị đo lường... bằng cách Double Click biểu tượng Regional and Language Options trong cửa sổ Control Panel Hệ điều hành Windows

  40. 2.6.6 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional) • Thẻ Regional Options: Thiết lập thuộc tính vùng (Mỹ, Pháp,...), việc chọn một vùng nào đó sẽ kéo theo sự thay đổi các thuộc tính của Windows. • Click chọn Customize, cửa sổ Customize Regional Options xuất hiện cho phép thay đổi quy ước về số, tiền tệ, thời gian, ngày tháng. Hệ điều hành Windows

  41. 2.6.6 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional) Hệ điều hành Windows

  42. 2.6.6 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional) • Digit grouping: Thay đổi số ký số trong một nhóm (mặc nhiên là 2.6). • Negative sign symbol: Thay đổi ký hiệu của số âm. • Negative number format: Thay đổi dạng thể hiện của số âm. • Display leading zeroes: Hiển thị hay không hiển thị số 0 trong các số chỉ có phần thập phân: 0.7 hay .7. • Measurement system: Chọn hệ thống đo lường như cm, inch, … Hệ điều hành Windows

  43. 2.6.6 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional) • Currency: Thay đổi định dạng tiền tệ ($,VND,...) • Time: Thay đổi định dạng thời gian, cho phép định dạng thể hiện giờ trong ngày theo chế độ 12 giờ hay 24 giờ Hệ điều hành Windows

  44. 2.6.6 Thay đổi thuộc tính vùng (Regional) • Date: Thay đổi định dạng ngày tháng, cho phép chọn cách thể hiện dữ liệu ngày theo 1 tiêu chuẩn nào đó. • Short date format: Cho phép chọn quy ước nhập dữ liệu ngày tháng. • Ví dụ: Ngày/tháng/năm (d/m/yy) hoặc tháng/ngày/năm (m/d/yy) Quy ước: • d/ D (date): Dùng để chỉ ngày • m/ M (month): Dùng để chỉ tháng • y/ Y (year): Dùng để chỉ năm Hệ điều hành Windows

  45. 2.6.7 Máy in 2.6.7.1 Cài đặt máy in Các bước cài đặt máy in: • Chọn lệnh Start/ Settings/ Printers and Faxes. • Click chọn Add a Printer, xuất hiện hộp thoại Add Printer Wizard, chọn Next. Tiếp tục xuất hiện hộp thoại Local or Network Printer. Hệ điều hành Windows

  46. 2.6.7.1 Cài đặt máy in Lựa chọn loại máy in muốn cài đặt. • Local printer attached to this computer: Cài máy in cục bộ. • A netword printer, or a printer attached to another computer: Máy in mạng hay máy in được nối với một máy tính khác trên mạng. Hệ điều hành Windows

  47. 2.6.7.1 Cài đặt máy in Nếu chọn máy in được chia sẽ trên mạng, Trên trang Specify a Printer • Chọn Browse for a printer và nhấn Next để truy tìm máy in được chia sẻ trên mạng. • Nếu biết rõ tên của máy in được chia sẻ và tên của máy tính nối trực tiếp với máy in đó, chọn Connect to this printer, gõ vào ô Name bên dưới theo dạng thức như sau: \\TênMáyTính\TênMáyInĐượcChiaSẻ rồi nhấn nút Next. Hệ điều hành Windows

  48. 2.6.7.1 Cài đặt máy in • Nếu chọn cài máy in cục bộ và Click nút Next, sẽ xuất hiện cửa sổ New Printer Detection:Máy tự động dò tìm máy in mới, ClickNext. • Xuất hiện cửa sổ Select a Printer Port,ta chọn một cổng máy in trong mục Use the following port, rồi chọn Next. • Trong cửa sổ Install Printer Sortware, chọn tên nhà sản xuất trong mục Manufacturer vàchọn tên máy in trong mục Printers. Nếu trong danh sách không có tên máy in cần cài đặt thì Click vào nút Hard Disk và chỉ đến nơi có chứa tập tin trình điều khiển máy in, Click vào nút Next. Hệ điều hành Windows

  49. 2.6.7.1 Cài đặt máy in • Trong cửa sổ Name your Printer, đặt tên cho máy in trong mục Printer name, nếu muốn sử dụng máy in đang cài làm máy in mặc định thì chọn Yes trong mục Do you want to use this printer as the default printer? • Trong cửa sổ Print Test page, nếu muốn in một trang thử để kiểm tra chọn Yes trong mục Do you want to print a test page? • Chọn Finish để kết thúc việc cài đặt. Hệ điều hành Windows

  50. 2.6.7.2 Gỡ bỏ máy in đã cài đặt • Chọn lệnh Start/ Settings/Printers and Faxes, xuất hiện cửa sổ Printers and Faxes. • Cách 1: Right Click chuột tại máy in muốn gỡ bỏ, chọn Delete • Cách 2: Chọn máy in cần gỡ bỏ, nhấn phím Delete. Hệ điều hành Windows

More Related