440 likes | 609 Views
BÀI 2. CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ. ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ. Bất kể là thứ gì mà có thể đo lường được chi phí của nó một cách riêng biệt Một sản phẩm; Dịch vụ; Dự án; Khách hàng; Hoạt động Dây chuyền sản phẩm. Xác định trực tiếp. Chi phí trực tiếp. Đối tượng HT chi phí.
E N D
BÀI 2 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH CHI PHÍ
ĐỐI TƯỢNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ • Bất kể là thứ gì mà có thể đo lường được chi phí của nó một cách riêng biệt • Một sản phẩm; • Dịch vụ; • Dự án; • Khách hàng; • Hoạt động • Dây chuyền sản phẩm
Xác định trực tiếp Chi phí trực tiếp Đối tượng HT chi phí Xác định chi phí Phân bổ chi phí Chi phí gián tiếp YẾU TỐ CƠ BẢN CỦA MỘT HỆ THỐNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ • Chi phítrựctiếpcủamột ĐTHTCP – chi phígắnliềnvớimộtđối ĐTHTCP cụthểvàcóthểxácđịnhtrựctiếpchođốitượngđómộtcáchcóhiệuquảvềmặtkinhtế. • Chi phígiántiếpcủamột ĐTHTCP – chi phígắnliềnvớimột ĐTHTCP cụthểnhưngkhôngthểxácđịnhmộtcáchtrựctiếpchonómộtcáchcóhiệuquảvềmặtkinhtế. Chi phígiántiếpphảiđượcphânbổchocác ĐTHTCP.
PHÂN BỔ CHI PHÍ • Phân bổ là quá trình xác định chi phí của một nguồn lực cho một đối tượng hạch toán chi phí khi mà không thể đo lường một các trực tiếp khối lượng nguồn lực mà đối tượng đó đã tiêu dùng. • Các chi phí gián tiếp thường được tập hợp thành các nhóm chi phí (cost pools) trước khi phân bổ cho các đối tượng hạch toán chi phí thông qua các tiêu thức phân bổ
NHÓM CHI PHÍ VÀ TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ • Nhóm chi phí là tập hợp của các khoản mục chi phí • Tiêu thức phân bổ chi phí (cơ sở phân bổ) là yếu tố tác động tới tổng chi phí • Là nhân tố có tính nguyên nhân đối với sự phát sinh của chi phí • Khi khối lượng của tiêu thức phân bổ thay đổi sẽ dẫn tới sự thay đổi của tổng chi phí của đối tượng hạch toán chi phí
CÁC VẤN ĐỀ CỦA PHÂN BỔ CHI PHÍ • Chi phí nào được tính là chi phí gián tiếp (của một đối tượng hạch toán chi phí)? • Bao nhiêu nhóm chi phí gián tiếp? • Tiêu thức phân bổ (cơ sở phân bổ) nào được sử dụng trong phân bổ chi phí cho từng nhóm chi phí gián tiếp?
PHÂN BỔ CHI PHÍ CHUNG • Thường được thực hiện qua 3 cách • Tỷ lệ phân bổ áp dụng cho cả công ty • Tỷ lệ riêng cho từng bộ phận (phân xưởng) • Hạch toán chi phí trên cơ sở hoạt động
PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY • Tấtcả chi phíchungđượctậphợpthànhmộtnhóm chi phíduynhất& mộttỷlệphânbổđượcxácđịnhchotoànbộcôngty • Bước 1 – xácđịnhtiêuthứcphânbổ chi phíchung • Bước 2 – xácđịnhtỷlệphânbổ chi phíchungchomộtđơnvịtiêuthứcphânbổ • Bước 3 – phânbổ chi phíchungchosảnphẩm (đốitượng) dựavàotỷlệphânbổxácđịnhtrước
Chi phí gián tiếp Chi phí chung Tỷ lệ phân bổ duy nhất Tiêu thức phân bổ duy nhất Đối tượng chịu phí Sản phẩm 1 Sản phẩm 2 Sản phẩm 3 PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY
PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY - Ví dụ
$4,800,000 100,000 giờ LĐTT = $48/1giờ LĐTT PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY - Ví dụ Tỷ lệ phân bổ CPSX chung =
PHƯƠNG PHÁP TỶ LỆ PHÂN BỔ ÁP DỤNG CHO CẢ CÔNG TY - Ví dụ
TỶ LỆ PHÂN BỔ RIÊNG CHO TỪNG BỘ PHẬN (PHÂN XƯỞNG) • Xácđịnh chi phíchungchobộphậnsảnxuấtvàcácbộphậnphụtrợ • Xácđịnhlại chi phícủacácbộphậnphụtrợcho chi phícủabộphậnsảnxuất • Tỷlệphânbổ chi phísảnxuấtchungđượctínhriêngchotừngbộphận (phânxưởng) sảnxuất, sửdụngcáctiêuthứcphânbổkhácnhau
Chi phí chung Chi phí gián tiếp Bước 1 Bộ phận A Bộ phận B Đối tượng chịu phí Tỷ lệ phân bổ CP chung BP A Tỷ lệ phân bổ CP chung BP B Bước 2 Tiêu thức phân bổ Đối tượng chịu phí sản phẩm 3 sản phẩm 1 sản phẩm 2 TỶ LỆ PHÂN BỔ RIÊNG CHO TỪNG BỘ PHẬN (PHÂN XƯỞNG)
CPSX chung $4,800,000 Bước 1 PX Cơ khí $4,200,000 PX Lắp ráp $600,000 Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận: Bước 1
Tỷ lệ phân bổ chi phí chung PX Cơ khí $4,200,000 70,000 giờ máy = = $60/giờ máy $600,000 30,000 giờ lđtt Tỷ lệ phân bổ chi phí chung PX lắp ráp $20/giờ lđtt = = Phương pháp tỷ lệ riêng cho từng bộ phận: Bước 2
CHUYỂN ĐỔI TỪ HỆ THỐNG HẠCH TOÁN CHI PHÍ TRUYỀN THỐNG SANG ABC • Hệ thống hạch toán CP truyền thống dựa trên giả định chi phí phát sinh tỷ lệ với khối lượng • Nhưng ngày nay quản lý nhận thấy rằng có ít nhất là 2 yếu tố khác có ảnh hưởng quan trọng tới sự phát sinh của chi phí, đó là: • Tính phức tạp và • Sự đa dạng của hoạt động
HẠCH TOÁN CHI PHÍ TRÊN CƠ SỞ HOẠT ĐỘNG (ABC) • Chútrọngtớicáchoạtđộng, coiđólàcácđốitượngtậphợp chi phícơbản • ABC sửdụng chi phícủacáchoạtđộnglàmcơsởđểxácđịnh chi phíchocácđốitượnghạchtoán chi phíkhácnhưsảnphẩm, dịchvụ, hay kháchhàng
Phương pháp xác định CP theo hoạt động (ABC) Cp gián tiếp CP chung Giai đoạn 1 Nhóm CP hoạt động X Nhóm CP hoạt động Y Nhóm CP hoạt động Z Đối tượng chịu phí Giai đoạn 2 Tỷ lệ phân bổ CP chung hoạt động X Tỷ lệ phân bổ CP chung hoạt động Y tiêu thức phân bổ Tỷ lệ phân bổ CP chung hoạt động Z Đối tượng chịu phí SP 1 SP 2 SP 3
Áp dụng hệ thống ABC 4 bước: • Xác định các hoạt động và chi phí phát sinh bởi các hoạt động đó. • Chọn các hoạt động tương tự nhau vào 1 nhóm. • Xác định tỷ lệ phân bổ hoạt động cho từng nhóm chi phí. • Tính chi phí của các hoạt động cho các đối tượng hạch toán chi phí trên cơ sở khối lượng hoạt động mà các đối tượng hạch toán chi phí sử dụng (tiêu thụ).
Bước 1: Xác định các hoạt động • Trò chuyện với nhân viên của các bộ phận sản xuất • Xem xét lại các hoạt động sản xuất Mục tiêu của bước 1 là để hiểu các hành động làm phát sinh chi phí được thực hiện trong tổ chức.
Cấp đơn vị sản phẩm Cấp lô sản xuất Cấp sản phẩm Cấp phân xưởng (duy trì tổ chức) Các cấp độ của hoạt động
- - - - CPSX chung đơn vị sản phẩm | | | | | | | Số lượng đơn vị sp sx Các cấp độ của hoạt động Chi phí cấp đơn vị sản phẩm
- - - - CPSX chung đơn vị sản phẩm | | | | | | | Số lượng đơn vị sản phẩm SX/1 lô Các cấp độ của hoạt động Chi phí cấp lô sản xuất
- - - - CPSX chung đơn vị sản phẩm A B C D E Sản phẩm Các cấp độ của hoạt động Chi phí cấp độ sản phẩm
- - - - CPSX chung đơn vị sản phẩm Phân bổ tùy ý A B C D E Sản phẩm Các cấp độ của hoạt động Chi phí cấp độ phân xưởng (duy trì tổ chức)
Bước 2: Xác định CPSX chung cho các nhóm chi phí CPSX chung Nhóm CP hoạt động X Nhóm CP hoạt động Y Nhóm CP hoạt động Z
Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ hoạt động Bước 3 tính tỷ lệ phân bổ hoạt động sử dụng để phân bổ CPSX chung cho đối tượng chịu phí cuối cùng (sản phẩm). Nhóm CP hoạt động X Nhóm CP hoạt động Y Nhóm CP hoạt động Z Tỷ lệ phân bổ hoạt động Tỷ lệ phân bổ hoạt động Tỷ lệ phân bổ hoạt động
Bước 3: Xác định tỷ lệ phân bổ hoạt động Tỷ lệ phân bổ CP chuẩn bị SX = $2,000,000 / 200 lô = $10,000 /lô Tỷ lệ phân bổ CP Tinh xảo = $600,000/30,000 giờ lđ TT = $20 / giờ lđ TT Tỷ lệ phân bổ hoạt động Tổng CP của nhóm hoạt động Mức hoạt động =
Bước 4: Phân bổ CPSX chung cho đối tượng chịu phí Bước 4 sử dụng tỷ lệ phân bổ hoạt động phân bổ CPSX chung của từng nhóm CP hoạt động cho đối tượng chịu phí cuối cùng. Tỷ lệ phân bổ hoạt động Tỷ lệ phân bổ hoạt động Tỷ lệ phân bổ hoạt động SP 1 SP 2 SP 3
TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG (ACTIVITY COST DRIVER) • Tiêu thức số lượng (Transaction drivers) • Tiêu thức thời gian (Duration drivers) • Tiêu thức mức độ phức tạp (Intensity drivers)
TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG - tiêu thức khối lượng • Có thể sử dụng khi đầu ra đòi hỏi một mức độ như nhau của hoạt động • Đỡ tốn kém nhất nhưng có thể là kém chính xác nhất • Ví dụ • Số lần cài đặt, số đơn đặt hàng • Số sản phẩm được hỗ trợ
TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG - tiêu thức thời gian • Phản ánh lượng thời gian cần thiết để thực hiện một hoạt động • Khắc phục được những hạn chế của tiêu thức khối lượng • Chính xác hơn nhưng tốn kém hơn • Ví dụ • Số giờ cài đặt • Số giờ kiểm tra • Số giờ lao động
TIÊU THỨC PHÂN BỔ CHI PHÍ HOẠT ĐỘNG - tiêu thức mức độ phức tạp • Xác định trực tiếp các nguồn lực mỗi khi một hoạt động được thực hiện • Tiêu thức phân bổ chi phí hoạt động chính xác nhất nhưng tốn kém nhất
6 BƯỚC TRONG HẠCH TOÁN CHI PHÍ Xác định đối tượng hạch toán chi phí Xác định chi phí trực tiếp Xác định các nhóm chi phí gián tiếp Lựa chọn cơ sở (tiêu thức) phân bổ cho từng nhóm chi phí gián tiếp Xác định tỷ lệ phân bổ cho từng đơn vị tiêu thức phân bổ Xác định chi phí cho các đối tượng hạch toán chi phí